Xu Hướng 9/2023 # Tiếng Anh 8 Unit 1: Communication Soạn Anh 8 Trang 11 # Top 16 Xem Nhiều | Hwmn.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Tiếng Anh 8 Unit 1: Communication Soạn Anh 8 Trang 11 # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 8 Unit 1: Communication Soạn Anh 8 Trang 11 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đọc tựa đề sau trên website tạp chí 4Teen.

Hướng dẫn dịch

Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.

Emily – Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem hàng hóa mua sắm. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.

Được đăng vào 3.20 chiều thứ Ba

Hằng – Điều này có vẻ điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?

Được đăng vào 8.04 chiều thứ Tư

Linn – Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!

Được đăng vào 6.26 chiều thứ Năm

Minh – Mình thích chơi thể thao – Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!

Được đăng vào 7.19 chiều thứ Sáu

Manuel – Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?

Được đăng vào 8.45 chiều thứ Sáu

Bạn có thể hiểu những từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển “ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng” này nếu thấy cần.

2moro Tomorrow

4 For

<3 Love

Bro Brother

DYLI Do you like it?

EZ Easy

J4F Just for fun

Goin’ Going

N’ And

NUFF Enough

R Are

Ur Your

w/ With

WBU What about you?

WF Way fun

Tìm thông tin trong bài đọc để hoàn thành bảng sau.

Who? / Ai?

What activity is mentioned?/ Hoạt động nào được để cập?

What does he/she think of it?/ Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?

Emily

Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. (Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm việc như tình nguyện viên.)

She loves it. (Cô ấy thích nó.)

Hằng

cloud watching (ngắm mây)

She adores it. It’s easy. (Cô ấy đam mê nó / thật dễ dàng.)

Advertisement

Linn

Going to community centre, painting, dancing, doing drama. (Đi đến trung tâm cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.)

She loves it. (Cô ấy thích nó.)

Minh

playing football chơi bóng đá Helping his aunt in running cooking classes. (Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn.)

He likes it. It’s fun. (Anh ấy thích nó. Thật vui.)

Manuel

playing Computer games (chơi trò chơi vi tính)

doing judo (học judo)

He is addicted to it. (Cậu ấy nghiện nó.)

It’s OK. (Được thôi.)

Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác

Gợi ý đáp án

1. Linn 2. Minh 3. Emily 4. Manuel 5. Hằng

Tiếng Anh 8 Unit 11: Looking Back Soạn Anh 8 Trang 56 – Tập 2

1. Write the correct form of the words in brackets.

(Viết hình thức đúng của từ trong ngoặc.)

Gợi ý đáp án

1. scientific

2. environmental

3. developments

4. discoveries

5. unnatural

2. Complete the word web with the fields that could benifit from science and technology.

(Hoàn thành lưới từ với những lĩnh vực mà có thể đem lại lợi ích từ khoa học và công nghệ.)

Gợi ý đáp án

engineering (kĩ thuật)

farming, (nuôi trồng)

home life, (gia đình)

entertainment (giải trí)

energy, (năng lượng)

medicine, (dược phẩm)

space exploration, (khám phá vũ trụ)

communication, (giao tiếp)

architecture (kiến trúc)

leisure (lợi ích)

3. Fill each gap with a word from the box to complete the passage.

Tham Khảo Thêm:

 

150 câu hỏi thi bằng lái xe máy A1 có đáp án Câu hỏi Luật giao thông đường bộ

(Điền vào chỗ trống với một từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)

Gợi ý đáp án

1. inventions

2. laboratory

3. science

4. inventing

5. benefits

6. productive

4. Change the sentences into reported speech.

(Thay đổi câu thành câu tường thuật.)

Gợi ý đáp án

1. He said that they were doing an experiment.

2. She told me that I had to sign the paper again.

3. Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power.

4. They announced that the 10 o’lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late.

5. Scientists said that in 50 years’ time we might be living on the moon.

5. Rewrite these sentences in direct speech.

(Viết lại những câu này thành câu trực tiếp.)

Louise told me that he had rung me the night before.

→ Louise: “I rang you last night.”

Gợi ý đáp án

1. Kien said: “I missed the train.”

2. Duong said: “I can run very fast.”

3. Mia told me: “I’ll hand in the report tomorrow.”

4. She said: “I’m reading a science fiction book about life on Venus.”

5. He told me: “I’ll be a lawyer when I grow up.”

6. Write one prediction for each of the following fields, based on the cues and your own ideas. Then share it with the class.

Advertisement

(Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý riêng của em. Sau đó chia sẻ với lớp.)

Example: In transport, we will probably travel faster and further in flying cars and spaceships.

– no schools, lessons on the Net

– nutrition pills instead of normal food

– 5D-cinema at home

– home security protection with cameras

– entertainment centre at home

– smart phone app

Tạm dịch:

– năng lượng mặt trời quanh năm

– không trường học, Câu học trên mạng

– thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường

– rạp phim 5D ở nhà

– bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim

– trung tâm giải trí ở nhà

– ứng dụng điện thoại di động

Gợi ý đáp án

– In education, we will probably have no schools. We will learn lessons on the Internet.

– For food, we will probably use nutrion pills instead of normal food.

– For leisure, we will probably watch 5D-cinema at home.

– In energy, energy saving devices will be used in home and industry.

– In home life, robots will probably do the household chores.

– In communication, email will probably replace snail mail.

Tiếng Anh 9 Unit 4: Communication Soạn Anh 9 Trang 45

Câu 1

1. What do you think is the purpose of the Looking Back competition?

(Bạn nghĩ gì về cuộc thi ở phần Looking Back?)

2. Who do you think sent in the stories to the competition?

(Bạn nghĩ ai được gửi tới cuộc thi trong câu chuyện?)

3. What do you think the stories below are about?

Đáp án

1. What do you think is the purpose of the Looking Back competition?

⇒ It collects stories about the past to help people understand more about life in that time.

2. Who do you think sent in the stories to the competition?

⇒ I think the elderly sent in the stories to the competition.

3. What do you think the stories below are about?

⇒ The first story is about work of a postman in a remote area and the second one is about life and traditions in Baffin Island long time ago.

b.Read the stories and see if your answers are correct.(Đọc các câu chuyện và xem câu trả lời của bạn có đúng không.)

Hướng dẫn dịch

Cuộc thi “Nhìn lại” đã nhận được hàng ngàn câu chuyện từ khắp nơi trên thế giới. Đây là 2 câu chuyện chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn.

1. Tôi là một người đưa thư ở một vùng xa xôi của Myanmar. Mỗi tháng 1 lần tôi đèn thị trấn đế lấy thư và đi bộ từ làng này đến làng khác, những ngôi làng cách nhau rất xa. Tại mỗi làng, tôi giao và nhận thư. Tôi cũng từng đọc và viết thư cho những người dân trong làng. Hầu hết họ đều mù chữ. Tôi cũng truyền đạt lại tin tức mà tôi đã nghe từ thị trấn và những ngôi làng khác. Mọi người đôi xử với tôi rất tốt. Đó là một công việc vất vả nhưng tôi yêu nó.

2. Mẹ tôi đến từ đảo Baffin. Bà ấy từng sống trong một lều tuyết: một ngôi nhà hình vòm được xây từ những tảng băng. Ngôi nhà chỉ có 1 phòng cho tất cả các thế hệ: ông bà, cha mẹ, các anh, các chị chưa kết hôn và thỉnh thoảng là họ hàng khác. Mọi người làm việc cùng nhau để tồn tại trong mùa đông Bắc Cực. Những người đàn ông ra ngoài để săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà may quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi phải đi xe, họ cưỡi xe chó kéo. Vào buổi tối họ thường tiêu khiển bằng cách kế và diễn lại các câu chuyện. Họ cũng nhảy với nhạc trống.

Câu 2

Read the stories and find the words which mean:(Đọc các câu chuyện và tìm các từ có nghĩa:)’

Story 1

Story 2

Đáp án

1. illiterate 2. pass on 3. treat 4. block 5. survive 6. dogsled

Câu 3

1. Why did the postman have to walk from village to village?

(Tại sao người đưa thư phải đi bộ từ làng này đến làng khác?)

2. Why were most villagers illiterate?

(Tại sao hầu hết dân làng đều mù chữ?)

3. Why did the people in Baffin Island use ice blocks to build their houses?

(Tại sao người dân đảo Baffin sử dụng khối băng để xây nhà của họ?)

4. Why did each house have only one room?

(Tại sao mỗi ngôi nhà chỉ có một phòng?)

Đáp án

1. It was difficult to reach the villagers on the mountain/There were no other means of transport available.

2. There was no school in the villages/The nearest school might be too far away.

3. There were no other materials available in that deserted land/There were no easy means to transport materials from other places to the island.

4. It was impossible to build a big house with several rooms in the ice and snow./People felt safer living in communal groups.

Câu 4

Which responses relate to which story?

Advertisement

Story 2: 1,3,5.

Câu 5

Work in groups. Work out a story for the Looking Back competition. …(Làm việc theo nhóm. Viết 1 câu chuyện cho cuộc thi Nhìn lại quá khứ. Sau đó thuyết trình trước cả lớp.)

Gợi ý:

My father grew up in the countryside nearby Hanoi. He used to play with the peers in the village. Back to that time, there was no computer or smartphones; and toys were really rare and luxurious. However, my father said he had had a quite memorable childhood with his friends. They created physical games to entertain themselves. Traditional games were really popular. They play with marbles, plastic band, leaves and flowers instead of stuffed animals, dolls or miniature vehicle. At that time, there were also more outdoor space for children than at present. They could easily find a place for going fishing or flying a kite. I find the story about my father’s childhood really interesting and amazing. I wish I could do things like him at that time with my friends now. That must be wonderful!

Dịch nghĩa:

Bố tôi lớn lên ở quê gần Hà Nội. Ông thường chơi với bạn bè trong làng. Quay lại thời điểm đó, không có máy tính hay điện thoại thông minh; và đồ chơi thực sự hiếm và đắt đỏ. Tuy nhiên, bố tôi nói ông đã có một tuổi thơ khá đáng nhớ với bạn bè. Họ tạo ra các trò chơi thể chất để giải trí. Trò chơi truyền thống đã thực sự phổ biến. Họ chơi với những viên bi, dây nhựa, lá và hoa thay vì thú nhồi bông, búp bê hay phương tiện thu nhỏ. Vào thời điểm đó, cũng có nhiều không gian ngoài trời cho trẻ em hơn hiện tại. Họ có thể dễ dàng tìm một nơi để đi câu cá hoặc thả diều. Tôi thấy câu chuyện về tuổi thơ của cha tôi thật sự thú vị và tuyệt vời. Tôi ước tôi có thể làm những việc như bố lúc đó với bạn bè của tôi bây giờ. Đó phải là tuyệt vời!

Tiếng Anh 8 Unit 3: A Closer Look 2 Soạn Anh 8 Trang 29, 30

Read the passage. (Đọc bài văn.)

Dịch nghĩa

Ở một ngôi làng nhỏ phía Bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những cái khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đi học tiểu học ở làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoảng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.

Gia đình sống đơn giản và họ thích cách sống của mình. Có vài khó khăn. Nhưng họ nói rằng họ ở nhà sàn sống hạnh phúc hơn là ở trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

Now write questions for … (Bây giờ viết các câu hỏi cho các câu trả lời này.)

Answer→ In the north.

Question→ Where is the small village?

1. A Tay family.

2. Three children.

3. Yes, they stay at home to look after the house.

4. Twice a week.

5. It is about 15 kilometres.

6. At the weekend.

7. They live happily.

8. No. They like living in their stilt house.

Gợi ý:

1. Who is living in the house?

2. How many children do they have?

3. Do the grandparents stay at home?

4. How often does Mrs Pha go shopping?

5. How far is Vang’s boarding school?/ How far is the town?

6. When does Vang go home every week?

7. How do they live? (Họ sống như thế nào?)

8. Would they like to live in the city? (Họ có thích sống ở thành phố không?)

Complete the questions using … (Hoàn thành các câu sau sử dụng đúng từ để hỏi.)

1. A: is the class monitor?

B: Dan is.

2. A: is the biggest house in this village?

B: The communal house (nha rong) is.

3. A: do you think is the most interesting museum in Ha Noi?

Advertisement

B: The Museum of Ethnology.

4. A: is more colourful, the Nung’s or the Hoa’s costume?

B: The Hoa’s, of course.

5. A: is the waterwheel used for?

B: It is used to get water to the fields.

Gợi ý:

1. Who 2. Which 3. Which 4. Which 5. What

Work in pairs. Make questions and answer them. (Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời.)

1. Who does the shopping in your family?

2. Who is the principal of our school?

3. Which subject do you like better, English or Maths?

4. What is the most important festival in Vietnam?

5. Which ethnic group has a larger population, the Khmer or the Cham?

Underline the correct article … (Gạch chân mạo từ đúng để hoàn thành các câu.)

Gợi ý:

1. a 2. the 3. the 4. the 5. the 6. a

Insert a, an or the in each gap … (Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.)

(1) a (2) a/the (3) The

(4) an/ the (5) the (6) an

Hướng dẫn dịch:

Khi bạn đi du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Khung cảnh ở đó rất đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc luôn luôn tươi cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của người dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên.

Tiếng Anh 11 Unit 3: Getting Started Soạn Anh 11 Trang 30, 31

Listen and read(Nghe và đọc)

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch

Mai: Mình có thể thấy rằng bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân của nhau.

Lan: Đúng vậy. Mình thật sự thích cậu ấy vì cậu ấy không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bơi ý kiến của người khác.

Mai: Mình cũng thấy vậy. Cậu ấy rất độc lập.

Lan: Ừ, cậu ấy còn là một học sinh có trách nhiệm. Cậu ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhớ về bài tập và những công việc khác.

Mai: Đúng vậy.

Lan: Cậu ấy còn là một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm mình nhận một dự án và được giao làm phần khó nhất của dự án đó. Cậu ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.

Mai: Thật là tốt khi có một người bạn có thể tin cậy được. Cậu ấy dường như rất quyết tâm.

Lan: Cậu ấy là vậy đó. Tháng trước chúng mình được giao cho một bài toán hóc búa. Hầu hết các bạn lớp mình đều bó tay, vậy mà cậu ấy thức suốt đêm để giải và đã giải được.

Mai: Thật đáng ngạc nhiên!

Lan: Ừ, thậm chí thầy dạy Toán lớp mình đã rất ngạc nhiên khi đọc lời giải của cậu ấy. Một điều tốt về cậu ấy nữa là cậu ấy là người tự lực. Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.

Mai: Chác hắn bố mẹ cậu ấy thật sự hài lòng khi có một cậu con trai như vậy.

Lan: Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Vậy mà cậu ấy vẫn có thời gian đọc sách vì thế mà cậu ấy rất nhanh nhạy tin tức về những gì đang diễn ra trên thế giới. Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị.

Mai: Lúc nào đó mình sẽ nói chuyện với cậu ấy.

Lan: Ừ, bạn nên thử xem sao. Cậu ấy còn là người tự tin và quyết đoán. Cậu ấy luôn tin vào chính bản thân mình và mình thật sự ngường mộ khá năng đưa ra quyết định nhanh chóng. Cậu ấy là một người rất độc lập!

Mai: Thật tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân giống cậu ấy.

Answer the questions about the conversation.(Trả lời câu hỏi theo bài hội thoại.)

1. Why does Lan like Minh?

(Tại sao Lan thích Minh?)

2. Why does Lan think Minh is a very responsible student?

(Tại sao Lan nghĩ Minh là một học sinh rất có trách nhiệm?)

3. What is an example showing that Minh is very determined?

(Đâu là một ví dụ cho thấy Minh rất quyết tâm?)

(Theo Lan và Mai, những đặc điểm của một người tự lập là gì?)

6. Which of Minh’s characteristics do you have? Which do you like most?

(Bạn có những đặc điểm nào của Minh? Bạn thích đặc điểm nào nhất?)

Gợi ý đáp án

1. Because Minh doesn’t rely on other people for help and isn’t intluenced by other people’s opinions.

2. Because he always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about the assignments and other schoolwork.

3. He tried hard and spent the whole night on a hard Maths problem when most students in the class had given up.

4. He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.

5. Responsible, reliable, self-reliant, determined, well-informed and confident.

6. Student’s own answers.

Read the conversation again. Match the words with their definitions.(Đọc lại đoạn hội thoại rồi ghép những từ đã cho phù hợp với định nghĩa của chúng.)

1. reliable

a. feeling certain about your own ability to do things and be successful

Advertisement

2. self-reliant

b. able to make decisions quickly

3. decisive

c. strongly motivated to do something and not allowing anyone or any difficulties to stop you

4. determined

d. that can be trusted to do something well; that you can rely on

5. well-informed

e. capable of doing or deciding things by yourself, rather than depending on other people for help

6. confident

f. having a lot of knowledge about current topics or a particular subject

Gợi ý đáp án

1-d 2-e 3-b 4-c 5-f 6-a

Find the sentences with to-infmitives after adjectives or nouns in the conversation and write them in the spaces below.(Tìm những câu có sử dụng động từ nguyên mẫu có to sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên dưới.)

1. It’s good to have a friend you can rely on.

(Thật tốt khi có một người bạn mà bạn có thể tin cậy.)

2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.

(Ngay cả giáo viên toán của chúng tôi cũng rất ngạc nhiên khi đọc câu trả lời của cậu ấy.)

3. His parents must be really pleased to have such a son.

(Bố mẹ cậu ấy hẳn rất vui khi có một đứa con trai như vậy.)

4. But he still has time to read,…

(Nhưng cậu ấy vẫn còn thời gian đọc,…)

5. It’s interesting to talk to him.

(Thật thú vị khi nói chuyện với cậu ấy.)

6. I really admire his ability to make decisions so quickly.

(Tôi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng của cậu ấy.)

7. You’re lucky to have a close friend like him.

(Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân như cậu ấy.)

Tiếng Anh 6 Unit 4: Communication Soạn Anh 6 Trang 43 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

By the end of this lesson, students can

– give directions to places.

Vocabulary: the lexical items related to the topic “My neighborhood”.

Structures: Comparative adjectives.

Listen and read the conversations. (Nghe và đọc các bài hội thoại.)

A: Excuse me. Could you tell me the way to the cinema, please?

(Xin lỗi. Bạn có thể chỉ tôi đường đến rạp chiếu phim được không?)

B: Go along this street. It’s on your left.

(Bạn đi dọc con phố này. Nó ở bên trái của bạn.)

A: Excuse me. Where’s the nearest post office, please?

Tham Khảo Thêm:

 

Fed dự báo khủng hoảng ngân hàng đẩy Mỹ vào suy thoái năm nay

(Xin lỗi. Bưu điện gần nhất ở đâu?)

B: Go out of the station. Take the first turning on the right.

(Ra khỏi nhà ga. Rẽ phải thứ nhất.)

Work in pairs. Make similar conversations to ask for and give directions to places near your school. (Làm việc theo cặp. Tạo các đoạn hội thoại tương tự để hỏi và chỉ đường đến các nơi gần trường học của em.)

Đáp án:

A: Excuse me. Could you tell me the way to Royal City, please?

(Xin lỗi. Bạn có thể chỉ tôi đường đến Royal City được không?)

B: Go straight and then take the second turning on the right.

(Đi thằng và sau đó rẽ phải thứ hai.)

Nick is listening to an audio guide to Hoi An. Listen and fill the blank. (Nick đang nghe bài hướng dẫn đến Hội An. Nghe và điền vào chỗ trống.)

CITY TOURS!

Đáp án:

(1) straight

(2) second

(3) right

(4) next to

CITY TOURS!

Let’s start our tour in Hoi An. We are in Tran Phu Street now. First, go to Ong Pagoda. To get there, go straight along the street for five minutes. It’s on your left. Next, go to the Museum of Sa Huynh Culture. Take the second turning on your left. Turn right and it’s on your right. Finally, go to Hoa Nhap Workshop to buy some presents. Turn left and then right. It’s next to Tan Ky House.

Tham Khảo Thêm:

 

Tự biện hộ khi đưa cha mẹ già vào viện dưỡng lão

Hướng dẫn dịch:

CHUYẾN THAM QUAN THÀNH PHỐ!

Hãy bắt đầu chuyến tham quan của chúng tôi tại Hội An. Hiện giờ chúng tôi đang ở đường Trần Phú. Đầu tiên, bạn hãy đến chùa Ông. Để đến đó, hãy đi thẳng dọc theo con phố trong năm phút. Nó ở bên trái của bạn. Tiếp theo, đến Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh. Rẽ trái thứ hai. Rẽ phải và nó ở bên phải của bạn. Cuối cùng, đến Xưởng Hòa Nhập để mua quà. Rẽ trái rồi sang phải. Nó bên cạnh nhà Tân Kỳ.

Look at the map below and create an audio guide for District 1 of Ho Chi Minh City. (Nhìn vào bản đồ bên dưới và tạo một bài hướng dẫn cho quận 1 thành phố Hồ Chí Minh.)

Remember to:

(Nhớ: )

– Give directions to at least three different places;

(Hướng dẫn đến ít nhất 3 địa điểm khác nhau;)

Advertisement

– Use first, then, after that and finally to link your directions.

(Sử dụng first, then, after và finally để liên kết các chỉ dẫn.)

Let’s start our tour in Ho Chi Minh City. We are in Hai Ba Trung Street now. First, go to… .

Đáp án:

Let’s start our tour in Ho Chi Minh City. We are in Hai Ba Trung Street now. First, go to Duc Ba cathedral. To get there, go straight along the street for 2 minutes then take the first turning on the right, keep going straight, Duc Ba cathedral is in front of your eyes. Next, we go to Thong Nhat palace. Go straight along Nguyen Du street then take the first turning on the right, go straight and it’s on your right. Finally, go to the Sai Gon opera house. Go straight along Le Duan street and take the second turning on the right, keep going straight for 10 minutes, the Sai Gon opera house is on your right.

Tham Khảo Thêm:

 

Văn mẫu lớp 9: Phân tích 8 câu thơ giữa đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích 3 Dàn ý & 4 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất

Hướng dẫn dịch:

Hãy bắt đầu chuyến tham quan của chúng ta tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện chúng ta đang ở đường Hai Bà Trưng. Đầu tiên, bạn hãy đến nhà thờ Đức Bà. Để đến đó, bạn đi thẳng theo con đường này khoảng 2 phút sau đó rẽ phải thứ nhất, tiếp tục đi thẳng là nhà thờ Đức Bà đã hiện ra trước mắt. Tiếp theo, chúng ta đến Dinh Thống Nhất. Đi thẳng theo đường Nguyễn Du sau đó rẽ phải đầu tiên, đi thẳng và nó ở bên phải của bạn. Cuối cùng là đến nhà hát Sài Gòn. Đi thẳng theo đường Lê Duẩn và rẽ phải ở ngã rẽ thứ 2, đi thẳng khoảng 10 phút là đến nhà hát Sài Gòn bên phải của bạn.

Now present your audio guide to your class. (Bây giờ trình bày bài hướng dẫn của em trước lớp.)

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 8 Unit 1: Communication Soạn Anh 8 Trang 11 trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!