Bạn đang xem bài viết Thuốc Siro Bổ Máu Đương Quy Tửu Có Tốt Không? Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đương Quy Tửu là bài thuốc cổ phương. Những bệnh thuộc hư chứng, nguyên nhân do thiếu khí huyết trầm trọng, huyết áp rất thấp (dưới 90/65 mmHg), mạch nhanh hay chậm, theo Tây y không tìm ra bệnh hoặc dễ bị chẩn đoán không rõ ràng, nhưng Đông Y chữa vào gốc bệnh thiếu khí huyết, cần phải bổ khí huyết đến khi huyết áp huyết được 120-130/75-85 mmHg, mạch bình thường 70 – 80 là khỏi bệnh.
Ngoài phương pháp tập động công, tĩnh công thiền, Đông Y cho dùng thuốc bổ khí huyết Đương Quy Tửu.
Siro Đương Quy Tửu giúp bổ khí huyết, hỗ trợ điều trị trong các trường hợp:
Điều trị các bệnh thiếu máu, huyết áp thấp, kén ăn.
Những bệnh thuộc hư chứng mà Tây y xét nghiệm không ra bệnh.
Những bệnh có nguyên nhân do thiếu khí huyết trầm trọng, theo Tây y dễ chẩn đoán nhầm thành bệnh thần kinh, bại liệt.
Hỗ trợ các bệnh ung thư cổ tử cung, ung thư bao tử, ung thư não.
Chữa các chứng mệt mỏi, không có đủ sức làm việc, hoa mắt, mắt tối sầm, chân tay yếu hay té ngã.
Siro bổ máu Đương Quy Tửu được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM-DV FUWAH-HK. Trên thị trường hiện nay, giá niêm yết của sản phẩm chính hãng là 135.000 VNĐ/lọ 200ml.
Thành phần siro bổ máu Đương Quy Tửu của Công ty TNHH SX-TM-DV FUWAH-HK trên thị trường:
Đương Quy Tửu được bào chế ở dạng siro dễ uống, hấp thu nhanh vào cơ thể.
Sản phẩm chiết xuất theo bài thuốc Đông Y từ dược liệu thiên nhiên.
Giá thành rẻ, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng Việt.
Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được kiểm định và cấp phép lưu thông trên thị trường.
Đương Quy Tửu dùng được cho cả nam và nữ trong các trường hợp:
Người có huyết áp thấp, thiếu máu, khí huyết kém.
Phụ nữ sau sinh hoặc nữ giới bị rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh.
Đương Quy Tửu được dùng 2-3 lần mỗi ngày, sáng, trưa, tối.
Mỗi lần uống 1 đến 2 muổng canh (khoảng 3 đến 5 ml) với nước ấm.
Uống đến khi hết triệu chứng bệnh và huyết áp trở lại bình thường thì ngưng, không cần uống suốt đời.
Đương Quy Tửu có bán tại các tiệm thuốc bắc hoặc nhà thuốc tây dưới tên thương mại là Tankwe-Gin và Đương quy cao đỏ. Hiện nay, sản phẩm đã xuất hiện hàng giả và hàng nhái, mọi người cần mua tại cơ sở uy tín và kiểm tra kỹ các thông tin để đảm bảo mua hàng chính hãng chất lượng.
Vỏ hộp còn nguyên tem niêm phong tráng bạc, có mã vạch, đầy đủ thông tin; logo, date được in trực tiếp, bao bì rõ ràng sắc nét.
Bảo quản lọ thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 25 độ C, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Thuốc có hạn dùng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Không sử dụng siro bổ máu Đương Quy Tửu nếu mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Lắc đều trước khi sử dụng.
Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng thuốc, nên ngừng sử dụng sản phẩm và hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.
Không dùng quá liều khuyến cáo.
Thuốc Diaphyllin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tên thành phần hoạt chất: theophylin-ethylendiamin (aminophylline)
Tên biệt dược: Aminophylline Injection “Oriental”, Theophylline.
Thuốc Diaphyllin là thuốc tiêm 240g/5ml (4,8%).
Diaphyllin được được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị thở khò khè, khó thở và thở gấp do hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, khí phế thũng và các bệnh phổi khác. Thuốc này có tác dụng giãn mạch và mở các đường dẫn khí trong phổi, giúp bạn thở dễ dàng hơn.
Cách dùng:
– Tiêm tĩnh mạch chậm trực tiếp không pha loãng.
– Truyền tĩnh mạch (ưu tiên): Pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5%.
Đối với Người lớn:
Với người bệnh chưa được dùng aminophylline trước đó.
– Liều tải: 5 mg/kg, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút.
– Liều duy trì: 0,5 mg/kg/giờ (không quá 20 mg/giờ) truyền tĩnh mạch liên tục.
Đói với trẻ em:
Với người bệnh chưa được dùng aminophyllie trước đó.
– Liều tải: 5 – 10 mg/kg, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong 20 phút.
– Liều duy trì: 1 mg/kg/giờ, không quá 20 mg/giờ, truyền tĩnh mạch liên tục.
Đối với người béo phì
Dùng cân nặng lý tưởng để tính liều.
Điều chỉnh liều theo đáp ứng và duy trì nồng độ thuốc trong máu 10 – 20 mg/lít.
Dị ứng với thành phần theophylin-ethylendiamin.
Thuốc sử dụng đường tiêm, không được uống.
Xem xét tiền sử dị ứng thuốc.
Thuốc có thể có tương tác với các thuốc trong các bệnh lý khác (loét dạ dày, co giật, rối loạn tuyến giáp, xơ gan, các bệnh lý về thận bệnh thận, các bệnh lý về tim, nhiễm trùng). Vì vậy cần phải khai báo tình trạng bệnh và thuốc đang sử dụng với bác sĩ, dược sĩ.
Cần theo dõi lượng đường trong máu cho bệnh nhân bị tiểu đường.
Hạn chế sử dụng cafe và socola khi đang dùng thuốc vì có thể gây hồi hộp, run rẩy và tim đập nhanh.
Cần sử dụng Diaphyllin một cách cẩn thận cho người trên 60 tuổi do có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.
Trao đổi với bác sĩ nếu đột ngột sử dụng hoặc ngưng sử dụng rượu, thuốc lá, cần sa.
Cần liên lạc với bác sĩ nếu có các triệu chứng sốt, bệnh ngày càng trầm trọng hơn.
Thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng nếu có dự định mang thai, đang cho con bú hoặc sử dụng cho trẻ em.
Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc khác. Vì vậy cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc khác. Một số tương tác khi sử dụng Diaphyllin chung với:
Tương tác với thuốc:
Halothane dẫn đến nhịp nhanh thất, rung thất, loạn nhịp.
Ciprofloxacin gây ra các phản ứng nghiêm trọng: ngừng tim, co giật, động kinh, suy hô hấp và thậm chí là tử vong.
Metoprolol có thể gây co thắt phế quản hoặc tử vong.
Tương tác với một số thuốc ở mức độ trung bình: than hoạt tính, adenosine, albuterol, regadenoson, liti,…
Tương tác với một số thuốc ở mức độ yếu: allopurinol, furosemide,…
Tương tác với rượu.
Tương tác với các bệnh: rối loạn chức năng thận, rối loạn co giật, chạy thận nhân tạo, GERD, loạn nhịp,…
Phụ nữ mang thai
Theo TGA dành cho phụ nữ mang thai loại A: Thuốc được nhiều phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng mà không có bất kỳ sự gia tăng nào được chứng minh về tần suất dị tật hoặc các tác hại trực tiếp và gián tiếp đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Nhà sản xuất không đưa ra khuyến cáo về việc sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên. thuốc có bài tiết qua sữa mẹ.
Khi sử dụng Diaphyllin, nồng độ kali thấp làm đau cơ, yếu cơ, chuột rút cơ hoặc nhịp tim không bình thường.
Bạn có thể mắc phải các tác dụng phụ thường gặp như:
Đau bụng
Tiêu chảy
Nhức đầu
Bồn chồn
Mất ngủ
Cáu gắt
Nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, phải liên lạc cho bác sĩ ngay lập tức:
Nôn mửa
Nhịp tim nhanh, không đều
Co giật
Phát ban da
Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra.
Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù lại cho liều đã quên.
Trong trường hợp gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng đúng theo lịch trình bình thường.
Giữ thuốc trong hộp đựng, để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.
Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.
Thuốc Diaphyllin là biệt dược có chứa theophylline được dùng điều trị khò khè khó thở, hen phế quản, viêm phế quản mạn tính. Do thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc, bạn hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và liên lạc với bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.
Thuốc Symbicort trong điều trị hen suyễn và những điều cần lưu ý
Thuốc ACC 200 và những điều bạn cần biết
Cardilopin Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong Cardilopin: Amlodipine
Thuốc chứa thành phần tương tự: Amlodipine 5mg, Amlor Amlodipine 5 mg, Amlodipin STELLA 5mg,…
Cardilopin là thuốc điều trị tăng huyết áp do công ty Egis Pharmaceuticals đến từ Hungary sản xuất.
Cardilopin có thể được dùng đơn trị tăng huyết áp cùng một số công dụng khác. Hiện tại, thuốc được điều chế dưới dạng viên uống, mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Thành phần chính của thuốc Cardilopin là Amlodipine. Đây là dược chất chẹn kênh canxi, hoạt động bằng cách thay đổi chuyển động của canxi trong tế bào tim và mạch máu. Điều này giúp giãn mạch máu, làm tăng lượng máu và oxy cung cấp cho tim và cũng làm giảm huyết áp. Amlodipin thường được sử dụng để điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực và các tình trạng khác do bệnh mạch vành gây ra.1
Ngoài ra, trong Cardilopin còn có các tá dược: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycollate, magnesium stearate, colloidal anhydrous silica.
Cardilopin mang lại các tác dụng sau:
Hạ huyết áp. Cardilopin được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác trong điều trị tăng huyết áp. Cardilopin còn được sử dụng nhằm phòng ngừa các bệnh tim mạch ở những người có nguy cơ cao.
Kiểm soát các cơn đau thắt ngực. Cardilopin được sử dụng để kiểm soát các cơn đau thắt ngực.
Thuốc có dạng viên uống. Nên sử dụng Cardilopin vào cùng một thời điểm trong ngày.
Tùy theo tình trạng bệnh nhân và đơn thuốc của bác sĩ, bệnh nhân có thể dùng 5mg – tương ứng 1 viên hoặc 10mg – tương ứng 2 viên Cardilopin mỗi ngày.
Với bệnh nhân suy thận, có thể dùng liều thông thường.
Với bệnh nhân suy gan, phải giảm liều xuống 2,5mg một ngày.
Người cao tuổi có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn thông thường.
Cần lưu ý, Cardilopin là thuốc kê đơn theo thể trạng cá nhân, liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh trên từng bệnh nhân. Bạn nên mua thuốc theo đơn và sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhân viên y tế.
Cardilopin có giá 36.000 VNĐ cho hộp gồm 30 viên. Giá thuốc nêu trên có thể thay đổi theo thời điểm hoặc đơn vị bán lẻ.
Cardilopin có thể gây một số tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc khẩn cấp tùy thể trạng bệnh nhân.
Các tác dụng phụ khẩn cấp có thể gặp khi dùng dược chất Amlodipine: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.1
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gặp phải:1
Đánh trống lồng ngực, cảm thấy nhịp tim đập nhanh thình thịch.
Đau ngực nặng hơn.
Sưng cả bàn chân hoặc mắt cá chân.
Cảm giác nhẹ đầu, giống như bất tỉnh.
Sử dụng Amlodipine cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ nhẹ hơn như:1
Khi gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy lặp tức liên hệ với các cơ sở y tế hoặc nhân viên y tế để được điều trị kịp thời.
Thành phần Amlodipine trong thuốc có thể tương tác với:2
Thuốc trợ tim (diltiazem) có thể làm tăng nồng độ Amlodipine trong cơ thể và gây nhiều tác dụng phụ hơn.
Thuốc chống nấm (ketoconazole, itraconazole, voriconazole).
Thuốc kháng sinh.
Thuốc hạ cholesterol (simvastatin).
Thuốc kiểm soát hệ thống miễn dịch (cyclosporine, tacrolimus).
Carlodipine cũng có khả năng tương tác với một số thuốc không kê đơn, vitamin hay một số sản phẩm từ dược liệu. Thông báo với bác sĩ hoặc nhân viên y tế tất cả các thuốc đang sử dụng để được tư vấn phù hợp.
Không dùng Cardilopin cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Chưa có dữ liệu đánh giá sự an toàn khi sử dụng Cardilopin với phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú. Do đó, các đối tượng này không nên tự ý sử dụng thuốc mà nên tham khảo sự tư vấn cụ thể hơn của bác sĩ.
Ngoài ra, cần cẩn trọng khi dùng Cardilopin ở người bệnh cao tuổi, người suy giảm chức năng gan, người nghiện rượu.
Khi dùng quá liều Cardilopin và gặp một số triệu chứng như tim đập nhanh, đỏ hoặc nóng ở tay chân hoặc thậm chí ngất xỉu, đến ngay cơ sở y tế hoặc liên hệ ngay với nhân viên y tế để có biện pháp xử trí kịp thời.
Khi quên liều, dùng bổ sung ngay khi nhớ ra. Trường hợp nhớ ra trễ hơn 12 giờ so với giờ dùng thuốc hàng ngày, bỏ qua liều quên và không dùng thêm thuốc để bù khi dùng liều tiếp theo.
Để quá trình sử dụng thuốc diễn ra an toàn và hiệu quả, bạn đọc cần lưu ý:
Thuốc được kê và sử dụng theo đơn, không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ và tư vấn của nhân viên y tế.
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng, liên hệ ngay với nhân viên y tế khi gặp tác dụng phụ để được xử trí kịp thời.
Thuốc có thể gây buồn ngủ khi dùng, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Ayite Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Ayite là thuốc được chỉ định trong những vấn đề về dạ dày. Thành phần các hoạt chất có trong thuốc là gì? Công dụng của từng thành phần ra sao? Thuốc có những tác dụng phụ nào? Tương tác khi dùng thuốc là gì? Tất cả sẽ được Dược sĩ Trần Việt Linh giải đáp trong bài viết sau.
Hoạt chất trong Ayite: Rebamipid.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Dofamcic, Naxyfresh, Remitab, Mucosta tablets 100mg, Hudica Tablet.
Thuốc được điều chế ở dạng viên nén tròn bao phim, do Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) sản xuất. Thuốc được dùng để điều trị các vấn đề tại dạ dày.
Thành phần các hoạt chất có trong thuốc với hàm lượng cụ thể như sau:
Rebamipide: 100 mg.
Tá dược: lactose monohydrat, tinh bột, cellulose vi tinh thể, poly sorbat, croscarmellose natri, magnesi stearat, sillicon dioxyd,… vừa đủ 1 viên.
Rebamipide là một hoạt chất kích thích tiết chất nhày và prostaglandin ở niêm mạc dạ dày. Từ đó, thuốc có khả năng bảo vệ dạ dày. Đối với những trường hợp có vết loét tại dạ dày, thuốc còn có tác dụng làm lành vết loét, đảm bảo sự toàn vẹn của các tế bào.
Thuốc cũng phát huy công năng đối với những người đang dùng NSAIDs hoặc bệnh nhân đang nhiễm H. pylori. Thuốc sẽ làm ức chế các đáp ứng miễn dịch, giảm hiện tượng viêm bị kích thích bởi thuốc hoặc H. pylori. Từ đó, thuốc có vai trò trong việc ngăn chặn các vấn đề như viêm dạ dày, bệnh loét đường tiêu hóa, có thể cả ung thư dạ dày…
Ngoài ra, trong các phác đồ điều trị chuẩn hiện nay, rebamipid có vai trò tăng cường diệt H. pylori .
Thuốc Ayite được chỉ định trong các trường hợp sau:
Những bệnh nhân bị loét dạ dày.
Những bệnh nhân có các thương tổn niêm mạc dạ dày (đỏ, ăn mòn, xuất huyết, loét, phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn.
Cách dùngNuốt cả viên thuốc cùng một lượng chất lỏng thích hợp như nước lọc.
Liều dùng cho từng đối tượngLiều dùng được chỉ định bởi chuyên gia y tế. Liều thường dùng đối với người lớn: 100mg x 3 lần/ngày (sáng, chiều và trước khi đi ngủ).
Thuốc được đóng gói hộp 6 vỉ x 10 viên. Tuỳ theo nhà thuốc, giá thuốc dao động khoảng 4.000 VNĐ/viên.
Trong quá trình sử dụng, bạn có thể gặp những tác dụng phụ không mong muốn cụ thể là:
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, rối loạn chức năng gan, vàng da là những tác dụng phụ nguy hiểm của hoạt chất rebamipid.
Phản ứng rất hiếm nhưng nghiêm trọng nhất của thuốc là sốc và phản ứng phản vệ.
Ngoài ra, những tác dụng phụ khác có thể gặp là hiện tượng quá mẫn như nổi mày đay, ban da, ngứa, run chân tay, ngủ gà, chóng mặt, khó tiêu, táo bón, buồn nôn, nôn, đau đầu và rối loạn vị giác.
Bên cạnh đó, thuốc cũng có thể xuất hiện những bất thường khác như là sưng tuyến vú, vú to ở nam giới, đánh trống ngực, khó thở, phù, sốt, tăng BUN, rối loạn kinh nguyệt ở nữ giới.
Nếu gặp phải bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng thuốc, cầ báo ngay cho chuyên gia y tế hoặc liên hệ Trung tâm y tế 115.
Khi phối hợp thuốc với thuốc có thành phần Taurin hoặc L-Glutamin sẽ làm tăng hấp thu của rebamipid ở ruột lên 4 – 9 lần. Khi buộc phải sử dụng thuốc có hoạt chất Taurin hoặc L-Glutamin, khuyến nghị bạn dùng các thuốc giãn cách ít nhất 2 giờ. Điều này sẽ giúp không làm tác động đến việc hấp thu của các thuốc đó.
Chống chỉ định đối với các người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rebamipid có khả năng đào thải qua sữa. Do đó, phụ nữ cho con bú không được sử dụng thuốc trong giai đoạn này.
Đối với phụ nữ có thai, thuốc chỉ được sử dụng dưới sự theo dõi của chuyên gia y tế.
Thận trọng với những bệnh nhân lớn tuổi vì có thể làm rối loạn chức năng sinh lý.
Chưa có báo cáo về các phản ứng quá liều rebamipid.
Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, trong trường hợp thời điểm giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên. Khi đó, bạn sẽ tiếp tục liều thuốc kế tiếp theo đúng lịch. Không dùng cùng lúc 2 liều để bổ sung cho liều đã bị bỏ lỡ.
Đọc kĩ hạn sử dụng và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để thuốc ở nơi khô ráo, tháng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Ayite có thành phần rebamipid với chức năng điều trị các bệnh lý dạ dày như là loét, viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn. Khi dùng chung với Taurin hoặc L-Glutamin, thuốc sẽ tăng hấp thu. Tuyệt đối không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Khi có dấu hiệu bất thường, cần tái khám ngay.
Azanex Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong Azanex: Adapalene.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Differin, Klenzit MS, Tradalen,…
Azanex là thuốc bôi ngoài da điều trị mụn trứng cá. Đây là sản phẩm của công ty Yash Medicare đến từ Ấn Độ. Hiện tại, Azanex được điều chế dưới dạng nhũ tương (gel), đóng gói trong tuýp, mỗi tuýp có trọng lượng gồm 10g.
Thành phần chính của Azanex:
Adapalene: 0.1% kl/kl.
Tá dược: Metyl paraben, Carbomer 940, Propylen Glycol, nước,… vừa đủ 1 tuýp.
Adapalene nằm trong nhóm thuốc hợp chất giống retinoid. Adapalene hoạt động bằng cách ngăn chặn mụn hình thành dưới bề mặt da.1
Adapalene này được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nó có thể làm giảm số lượng và mức độ nghiêm trọng của mụn trứng cá và thúc đẩy quá trình chữa lành mụn nhọt nhanh chóng. Nó hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến sự phát triển của tế bào và giảm sưng và viêm.2
Theo nhà sản xuất, thuốc Azanex được chỉ định để:
Điều trị mụn trứng cá mức độ từ nhẹ đến trung bình khi có nhiều nhân trứng cá, sẩn và mụn mủ.
Hiệu quả đối với mụn trứng cá ở mặt, ngực và lưng.
Azanex được điều chế dưới dạng gel, dùng bôi ngoài da. Khi dùng, bạn cần rửa sạch và lau khô vùng da bị mụn. Sau đó, chỉ cần bôi thuốc trực tiếp lên vùng da bị mụn. Chỉ nên bôi một lớp mỏng, tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt và miệng.
Dùng sản phẩm Azanex mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ vào ban đêm cho tất cả đối tượng sử dụng sản phẩm. Thời gian sử dụng sản phẩm điều trị thường kéo dài 8-12 tuần.
Azanex có giá khoảng 50.000 VNĐ/tuýp. Giá bán trên chỉ mang tính tham khảo.Tùy vào cơ sở bán lẻ, cũng như thời điểm mà mức giá này có thể thay đổi.
Tác dụng phụ thường gặp trong 4 tuần đầu sử dụng Azanex có thể gặp phải là:
Thường gặp: da khô, kích ứng da, bóng da, tăng nhạy cảm ở da, đỏ da,…
Hiếm gặp: khó chịu trên da, viêm da tiếp xúc, ngứa, nổi mụn, cháy nắng, tróc da,…
Thành phần Adapalene cũng có thể gây dị ứng khi sử dụng sản phẩm với các triệu chứng phát ban, ngứa, đau ngực, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng. Trường hợp này cần đến cơ sở y tế để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.3
Tránh sử dụng các sản phẩm trên da khác kích ứng hoặc làm khô vùng điều trị. Ví dụ: dung dịch uốn tóc, các sản phẩm có chứa cồn/vôi/tinh dầu bạc hà (chẳng hạn như chất làm se da, nước hoa hồng, kem cạo râu), xà phòng hoặc chất tẩy rửa có chứa thuốc hoặc chất mài mòn, xà phòng và mỹ phẩm có tác dụng làm khô mạnh (chẳng hạn như axit alpha hydroxy, axit glycolic), các sản phẩm có chứa lưu huỳnh, resorcinol, salicylic acid.2
Chống chỉ địnhAzanex chống chỉ định với trẻ dưới 12 tuổi vì chưa có nghiên cứu lâm sàng chứng minh tính an toàn của thuốc với đối tượng này. Bên cạnh đó, cũng không nên sử dụng sản phẩm với những người quá mẫn hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
Mặt khác, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái xe của người sử dụng.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú có sử dụng Azanex được không?Chưa có thông tin cụ thể về việc sử dụng các sản phẩm chứa Adapalene trên phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng sản phẩm trong thai kỳ.
Tương tự, chưa có thông tin liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thế, cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Không để thuốc tiếp xúc với trẻ, không bôi thuốc lên vùng ngực.
Quá liều Azanex có thể gây tác dụng không mong muốn như bỏng rát da hay kích ứng da. Tham khảo ý kiến nhân viên y tế để được tư vấn xử lý.
Bôi bổ sung liều Azanex khi nhớ ra. Tuy nhiên, không dùng khi gần tới giờ sử dụng liều tiếp theo và không bôi bù gấp đôi liều để tránh tình trạng quá liều.
Sử dụng sản phẩm vừa đủ, không bôi quá nhiều và quá dày tránh kích ứng da.
Tình trạng mụn có thể tiến triển xấu trong tuần điều trị đầu tiên, liệu trình điều trị có thể kéo dài 8-12 tuần. Tuân thủ điều trị trong trường hợp này để đạt được hiệu quả trong điều trị mụn trứng cá.
Rửa sạch và lau khô vùng da bị mụn trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả điều trị.
Trong thời gian điều trị mụn, nếu sử dụng các loại mỹ phẩm khác, tránh sử dụng mỹ phẩm kích ứng da và không trị mụn, không làm se da. Hiệu quả điều trị có thể ảnh hưởng bời loại mỹ phẩm sử dụng cùng thời gian và liều lượng sử dụng sản phẩm.
Sản phẩm chỉ dành cho trẻ em trên 12 tuổi.
Không sử dụng sản phẩm khi dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Giữ sản phẩm nơi thoáng mát, dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Điều Trị Bệnh Gout Febuxostat: Liều Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tên thành phần hoạt chất: febuxostat.
Tên một số biệt dược: Feburic, Febustad, Foxstat,…
Febuxostat là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị gout và các bệnh về xương khớp.
Febuxostat thường được bào chế dưới dạng viên nén. Một số biệt dược đang lưu thông trên thị trường chứa febuxostat như:
Febuxostat được chỉ định trong trường hợp làm giảm lượng axit uric ở những người bị bệnh gout.
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với febuxostat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nồng độ acid uric trong máu đã ổn định.
Có nồng độ acid uric trong máu cao nhưng không bị gout (ví dụ hội chứng Lesch-Nyhan, ung thư, điều trị ung thư, ghép tạng).
Đang sử dụng thuốc có chứa azathioprine, didanosine, hoặc mercaptopurine.
1. Liều dùngFebuxostat là thuốc được chỉ định theo đơn của bác sĩ. Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau.
Liều khởi đầu: uống 40 mg một lần mỗi ngày.
Liều duy trì: uống 40 mg hoặc 80 một lần mỗi ngày.
2. Cách dùngThuốc được sử dụng bằng đường uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc trong cơ thể, vì vậy, có thể uống trước hay sau ăn đều được.
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:
Buồn nôn.
Nhức đầu.
Đau khớp, sưng phù hoặc tê cứng.
Phát ban nhẹ ở da.
Choáng váng.
Tiêu chảy.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn không nên sử dụng Febuxostat đồng thời với:
Azathioprine.
Didanosine.
Mercaptopurine.
Theophylline.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân có tiền sử bị bệnh về gan, thận, bệnh tim (ví dụ, một cơn đau tim) hay đột quỵ.
Dừng thuốc và yêu cầu sự tư vấn giúp đỡ của bác sĩ nếu bạn gặp những trường hợp sau:
Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, cơn đau lan rộng ra vùng cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác yếu toàn thân.
Tình trạng tê cóng hoặc suy nhược đột ngột, đặc biệt là ở một bên cơ thể.
Đau đầu đột ngột, lú lẫn, các vấn đề về thị giác, giọng nói hoặc giữ thăng bằng.
Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da.
1. Phụ nữ có thai và đang cho con búKhông sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hay đang trong thời kỳ cho con bú.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
2. Người lái tàu xe hay vận hành máy mócThuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và nhìn mờ. Vì vậy, bạn cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.
Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn tìm hiểu về thuốc Febuxostat và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Siro Bổ Máu Đương Quy Tửu Có Tốt Không? Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!