Bạn đang xem bài viết Thuốc Otrivin® (Xylometazoline): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên thành phần hoạt chất: xylometazoline.
Thuốc có thành phần tương tự: Antazol, Xylomet, Klarigen, Nasolin.
Otrivin (xylometazoline) có các dạng dùng như sau:
Thuốc dạng xịt mũi Otrivin 0,1% và 0.05%.
Thuốc dạng dung dịch nhỏ mũi Otrivin có 2 loại với hàm lượng khác nhau: cho người lớn 0,1% và cho trẻ em 0,05%.
Hoạt chất chính của thuốc Otrivin là xylometazoline. Hoạt chất này giúp làm co thắt các tĩnh mạch lớn trong mũi bị sưng lên trong quá trình viêm mũi. Vì vậy thuốc Otrivin® được chỉ định để làm giảm triệu chứng trong những trường hợp:
Nghẹt mũi.
Viêm mũi lâu năm và viêm mũi dị ứng.
Viêm xoang.
Thuốc Otrivin có các dạng dùng và liều lượng cho mỗi dạng dùng được hướng dẫn như sau:
Thuốc dạng xịt mũi Otrivin 0.1%:
Trẻ em trên 12 tuổi, người lớn và người cao tuổi: 1 nhát xịt mỗi bên mũi x 1 – 3 lần/ngày.
Không sử dụng quá 7 ngày mà không có lời khuyên của bác sĩ.
Thuốc dạng xịt mũi Otrivin 0.05%:
Trẻ em dưới 1 tuổi không được sử dụng.
Trẻ em từ 1 – 2 tuổi: dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em từ 2 – 11 tuổi: xịt vào mỗi lỗ mũi 1 tới 2 lần/ngày. Khoảng cách 8 – 10 giờ mỗi lần xịt. Lưu ý: không xịt quá 3 lần/ngày.
Thuốc dạng dung dịch nhỏ mũi cho người lớn Otrivin 0.1%:
Trẻ em trên 12 tuổi, người lớn và người cao tuổi: 2 – 3 giọt mỗi bên mũi x 2 – 3 lần/ngày.
Không sử dụng quá 7 ngày mà không có lời khuyên của bác sĩ.
Thuốc dạng dung dịch nhỏ mũi cho trẻ em Ovitrin 0.05%:
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi (tất cả các chỉ định): 1 – 2 giọt mỗi bên mũi x 1 – 2 lần/ngày.
Không sử dụng quá 5 ngày mà không có lời khuyên của bác sĩ.
Trường hợp không được sử dụng Otrivin
Quá mẫn cảm với xylometazoline.
Bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật cắt bỏ ống dẫn tinh hoặc phẫu thuật màng cứng.
Trường hợp cần thận trọng khi sử dụng Otrivin
Nên thận trọng khi dùng Otrivin ở những bệnh nhân có phản ứng mạnh với các thuốc cường giao cảm thông qua các dấu hiệu mất ngủ, chóng mặt…
Thận trọng ở người bị tăng huyết áp, bệnh tim mạch, cường giáp, glaucoma góc hẹp hoặc đái tháo đường.
Không dùng quá liều quy định.
Không sử dụng liên tục trong hơn bảy ngày liên tiếp. Nếu các triệu chứng vẫn còn, tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Nếu bạn đang mang thai hoặc dùng các loại thuốc khác hoặc đang được bác sĩ chăm sóc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Otrivin®.
Không được sử dụng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ em dưới 12 tuổi
Không sử dụng thuốc chung với người khác để phòng ngừa nhiễm trùng chéo.
Sử dụng thuốc trong vòng 28 ngày sau khi mở nắp lần đầu tiên.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng nếu bạn nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của Otrivin.
Không sử dụng nếu bạn đã phẫu thuật thần kinh gần đây.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Otrivin nếu bạn bị bệnh tim hoặc tuần hoàn.
Một số bệnh nhân có đường mũi nhạy cảm có thể cảm thấy một số khó chịu cục bộ khi áp dụng sản phẩm.
Một số tác dụng phụ thường gặp có thể gặp phải như:
Cảm giác nóng rát ở mũi và cổ họng, kích thích tại chỗ, khô niêm mạc mũi.
Buồn nôn, đau đầu.
Tác dụng phụ trên tim mạch đã xảy ra, chú ý khi sử dụng Otrivin cho những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch.
Một số tác dụng phụ ít gặp:
Phản ứng dị ứng toàn thân.
Rối loạn thị giác thoáng qua.
Các tác dụng phụ khác như đánh trống ngực, buồn nôn và đau đầu là rất hiếm gặp.
Một số nghiên cứu của thuốc trên động vật không cho thấy thuốc có tác động có hại cho thai kỳ. Nhưng với khả năng cho tác dụng co mạch trên toàn thân của thuốc, nên hạn chế sử dụng Otrivin hoặc tham khảo ý kiến bác sỹ khi mang thai.
Không có bằng chứng về bất kỳ tác dụng phụ nào đối với trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ thông tin về việc xylometazoline (Otrivin) có qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, phụ nữ có thai và cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Cũng giống như tất cả các thuốc cường giao cảm khác, không nên sử dụng đồng thời Otrivin (xylometazoline) với các thuốc ức chế monoamin oxydase, thuốc chống trầm cảm tricyclic hoặc tetracyclic, đặc biệt trong trường hợp quá liều vì sẽ làm tăng tác dụng toàn thân của xylometazoline.
Vì vậy, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ nếu đang sử dụng cùng lúc nhiều thuốc khác.
Không để ở nơi có nhiệt độ trên 30 độ C
Bảo quản bình xịt luôn đóng kín và để trong bao bì để bảo vệ thuốc khỏi độ ẩm môi trường.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Otrivin® là thuốc dạng xịt hoặc nhỏ giọt dùng đường mũi chứa hoạt chất xylometazoline. Thuốc giúp giảm triệu chứng nghẹt mũi trong các bệnh lý về mũi. Bên cạnh Otrivin, còn có các biệt dược khác có chứa thành phần hoạt chất với công dụng tương tự.
Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc nên được dùng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ. Nếu có triệu chứng bệnh về mũi, hãy đi khám ở chuyên khoa Tai-Mũi-Họng để được bác sĩ đưa ra lời khuyên phù hợp nhất.
Thuốc Nevanac: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất của thuốc Nevanac: 1 mg nepafenac trong mỗi 1 ml hỗn dịch. Ngoài ra còn có tá dược vừa đủ.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Nepaflam,…
Thuốc Nevanac là thuốc nhỏ mắt được bào chế dưới dạng hỗn dịch, có màu vàng nhạt đến vàng cam nhạt.
Nevanac được sử dụng trong trường hợp phòng ngừa, điều trị viêm và đau sau phẫu thuật đục thủy tinh thể. Đồng thời giúp giảm nguy cơ phù hoàng điểm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể ở bệnh nhân tiểu đường.
Người lớn (kể cả người cao tuổi)
– Dự phòng và điều trị viêm và đau: 1 giọt Nevanac 3 lần/ngày, bắt đầu dùng 1 ngày trước khi phẫu thuật đục thủy tinh thể, sau đó dùng liên tục trong 21 ngày nếu có chỉ định của bác sĩ. Ngay trước khi phẫu thuật 30 – 120 phút có thể nhỏ thêm 1 giọt.
– Giảm nguy cơ phù hoàng điểm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể ở bệnh nhân tiểu đường: Tương tự như trên nhưng kéo dài đến 60 ngày
Bệnh nhi
Không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này
Bệnh nhân suy gan, thận
Không cần hiệu chỉnh liều cho đối tượng này.
Dị ứng với thành phần của thuốc.
Quá mẫn với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen, diclofenac…
Bệnh nhân hen, nổi mày đay hay viêm mũi cấp có tình trạng nhạy cảm với các thuốc NSAID
Thuốc không dùng đường tiêm, đường uống. Bệnh nhân cần tránh ánh nắng khi sử dụng Nevanac. Việc sử dụng thuốc có thể dẫn đến viêm giác mạc, đặc biệt ở những bệnh nhân nhạy cảm gây nên những sự cố ngoại ý, từ đó có thể làm giảm thị lực. Bạn cần liên hệ ngay với bác sĩ khi có triệu chứng suy giảm thị giác.
Thuốc có thể dẫn dến tình trạng chậm lành vết thương. Đặc biệt khi phối hợp với các thuốc corticoid. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử xuất huyết, dễ chảy máu hay bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông.
Bạn cần thông báo cho bác sĩ điều trị nếu bạn trước đây có trãi qua phẫu thuật mắt nếu có ý định dùng thuốc.
Dùng theo đường mắt.
Lắc đều lọ thuốc trước khi dùng. Nếu dùng nhiều loại thuốc tra mắt thì mỗi loại cách nhau ít nhất 5 phút.
Không để đầu lọ thuốc chạm vào mi mắt hay các vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ nơi vào của cơ thể.
Đậy kỹ lọ thuốc sau khi dùng.
Thuốc rất ít tương tác với các thuốc khác. Tuy nhiên bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc corticoid.
Phụ nữ mang thai
Thuốc không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ mang thai. Thông báo cho bác sĩ biết tình trạng mang thai của bạn để bác sĩ cân nhắc lựa chọn sử dụng.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Người lái xe và điều khiển máy móc
Cũng như với các thuốc nhỏ mắt khác, Nevanac sau khi dùng có thể tạm thời làm mờ mắt hoặc gây ra những rối loạn khác về thị giác, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay điều khiển máy móc.
Nếu ngay sau khi nhỏ thuốc mắt bị mờ, bạn cần nghỉ và chờ cho mắt nhìn rõ ra, rồi hãy lái xe hay điều khiển máy móc.
Bạn có thể mắc phải các tác dụng phụ ít gặp như:
Nhìn mờ
Nhức đầu
Viêm giác mạc
Viêm móng mắt
Mắt khô, nhử mắt
Viêm kết mạc dị ứng
Đau mắt, sợ ánh sáng
Tăng tiết nước mắt, xung huyết kết mạc
Tràn dịch qua màng, có cặn lắng đọng ở giác mạc
Ngứa mắt, có cảm giác vật lạ ở mắt, bờ mi cứng lại
Đối với bệnh nhân tiểu đường: có thêm triệu chứng thường gặp viêm giác mạc có đốm.
Bạn có thể tìm hiểu thêm: Đau mắt đỏ: Dấu hiệu và điều trị
Để xa tầm tay trẻ em
Bảo quản Nevanac dưới 30oC
Phải bỏ lọ thuốc nếu đã mở ra được 4 tuần
Thuốc Nevanac là biệt dược có chứa nepafenac được dùng trong các trường hợp trước và sau khi phẫu thuật đục thủy tinh thể. Do thuốc có tỉ lệ nhỏ tác dụng phụ ảnh hưởng đến thị giác, bạn hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và liên lạc với bác sĩ nếu có bất lỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.
Dược sĩ Phạm Chí Khang
Thuốc Polygynax: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Quan Trọng
Thành phần hoạt chất: neomycin, polymycin, nystatin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Eurogyno.
Polygynax là viên đặt phụ khoa với thành phần chứa 3 hoạt chất neomycin, polymycin, nystatin nên có tác dụng đối với cả vi khuẩn và nấm.
Neomycin: là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn. Neomycin ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Do đó làm cho vi khuẩn không phát triển và tồn tại được.
Polymycin: cũng là một chất có tác dụng diệt vi khuẩn. Thuốc gắn vào màng tế bào, làm thay đổi tính thấm và cấu trúc của màng tế bào, gây rò rỉ các thành phần bên trong. Polymycin có tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn gram âm.
Nystatin: có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm. Nystatin nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng tốt trên Candida albicans. Tác dụng của nystatin là do khả năng liên kết với sterol của màng tế bào nấm, từ đó làm thay đổi tính thấm của màng. Chất này dung nạp tốt và không gây kháng thuốc.
Chỉ định điều trị ở người lớn:
Viêm âm đạo, âm hộ – âm đạo. âm đạo – tử cung không đặc hiệu (do tạp khuẩn), có hoặc không có bội nhiễm nấm (Candida albicans).
Dự phòng các trường hợp nhiễm vùng âm đạo do vi khuẩn và/ hoặc do nấm, trước hoặc sau thủ thuật vùng sinh dục.
Các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Dị ứng với đậu nành hoặc các chế phẩm của nó.
Dùng màng ngăn âm đạo, bao cao su.
Dùng thuốc diệt tinh trùng.
Polygynax chỉ dùng cho người lớn. Đặt 1 viên thuốc vào mỗi buổi tối trong 12 ngày liên tiếp. Xem đoạn video sau để biết thêm chi tiết:
Biên tập bởi: YouMed
Điều trị thuốc phối hợp với các biện pháp vệ sinh tại chỗ như dùng đồ lót bằng vải sợi bông, tránh rửa âm đạo quá nhiều, tránh dùng tampon âm đạo trong thời gian điều trị,… loại trừ các yếu tố cặn bã càng nhiều càng tốt.
Nên điều trị cùng với bạn tình để tránh bị tái nhiễm.
Vẫn sử dụng thuốc cả trong thời gian hành kinh.
Ngừng điều trị khi có các dấu hiệu không dung nạp hoặc có phản ứng dị ứng tại chỗ.
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân dị ứng với đậu nành và các chế phẩm từ đậu nành.
Đảm bảo tuân thủ thời gian trị liệu để tránh tái phát hoặc nhiễm trùng thứ phát.
Thận trọng khi sử dụng thuốc với người có vấn đề về chức năng gan, thận.
Trong thời gian điều trị với Polygynax không dùng màng ngăn âm đạo hoặc bao cao su, do nguy cơ bị vỡ, rách do thuốc.
Không dùng đồng thời thuốc diệt tinh trùng, vì liệu pháp này có thể ngăn cản hoạt động của các thuốc diệt tinh trùng tại chỗ.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc bạn đang dùng kể cả thuốc không kê đơn trước khi điều trị với Polygynax.
Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú do chưa có đủ dữ liệu về tác dụng phụ của thuốc trên hai đối tượng này. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
Tùy theo cơ địa của từng người mà bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Phát ban, nổi mụn tại chỗ.
Nóng rát và kích thích vùng âm đạo.
Viêm da tiếp xúc ( có thể do dùng thuốc quá lâu, lặp lại quá nhiều lần).
Biểu hiện độc tính toàn thân rất hạn chế do dùng thuốc ngắn ngày.
Không được dùng chung với thuốc diệt tinh trùng (nguy cơ đình hoạt) cũng như với bao cao su hoặc màng ngăn bằng latex (nguy cơ rách bao cao su hoặc màng ngăn).
Để nơi khô ráo tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C.
Giá bán lẻ tham khảo tại các nhà thuốc khoảng 11.000/viên. (Giá có thể thay đổi tùy thuộc thời điểm và nhà thuốc).
Thuốc Mumcal (Canxi Lactat): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: canxi lactat.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Calci 500, Ocetamin 300, Calcium Hasan 500 mg, MyVita Calcium 500…
Mumcal được bào chế dưới dạng dung dịch uống chứa hoạt chất canxi lactat hàm lượng 500mg. Thuốc thường được dùng để bổ sung chất điện giải.
Bạn cần lưu ý là thuốc chỉ dùng đường uống, tuyệt đối không được tiêm.
Mumcal được chỉ định trong một số trường hợp:
Cung cấp cation canxi để bổ sung hoặc ngăn ngừa sự suy giảm canxi với các bệnh nhân ăn uống điều độ nhưng không đủ canxi.
Thiếu hụt canxi do giảm năng tuyến cận giáp, thiếu hụt acid dich vị, tiêu chảy mãn tính, thiếu vitamin D, phân mỡ, viêm ruột, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, mãn kinh, viêm tụy, suy thận, nhiễm kiềm…
Chứng loãng xương ở người lớn tuổi hay điều trị bằng corticoid, còi xương.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu nặng.
Suy thận nặng, galactose huyết.
Rung thất trong hồi sức tim.
U ác tính tiêu xương.
Loãng xương do bất động.
1. Liều dùng
Người lớn: 2 ống (10ml) x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em: 1 ống (10ml) x 1 – 2 lần/ngày.
2. Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống, sau khi ăn no. Bạn nên lắc kỹ trước khi dùng.
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng Mumcal thường là rối loạn tiêu hóa nhẹ như đầy hơi, táo bón, tiêu chảy…
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Một số tương tác có thể gặp khi dùng Mumcal như:
Canxi có thể làm giảm khả năng hấp thu của các chế phẩm tetracycline hay flouride uống, do đó nếu dùng đồng thời các chế phẩm này thì phải dùng cách xa khoảng 3 giờ.
Khi dùng đồng thời, vitamin D làm tăng hấp thu canxi.
Các loại thức ăn như rau, ngũ cốc, sữa và các sản phẩm từ sữa làm giảm khả năng hấp thu canxi ở đường tiêu hóa.
Ở những bệnh nhân đang dùng digitalis (thuốc trợ tim), khi uống canxi với liều cao có thể làm tăng nguy cơ chứng loạn nhịp tim.
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
Bạn nên tuân theo đúng liều lượng và cách dùng đã được hướng dẫn.
Dùng thuốc cho trẻ em cần có sự giám sát của người lớn.
1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ. Khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng đúng theo liều lượng đã khuyến cáo. Mặc dù canxi bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc
Có thể dùng thuốc cho người lái tàu xe hay vận hành máy móc.
Cho đến nay chưa có trường hợp quá liều cấp tính nào được ghi nhận. Quá liều canxi có thể gây rối loạn tiêu hóa, nhưng không dẫn đến tăng canxi huyết trừ khi đồng thời có dùng quá liều vitamin D.
Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi về thuốc Mumcal (canxi lactat). Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Cardilopin Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong Cardilopin: Amlodipine
Thuốc chứa thành phần tương tự: Amlodipine 5mg, Amlor Amlodipine 5 mg, Amlodipin STELLA 5mg,…
Cardilopin là thuốc điều trị tăng huyết áp do công ty Egis Pharmaceuticals đến từ Hungary sản xuất.
Cardilopin có thể được dùng đơn trị tăng huyết áp cùng một số công dụng khác. Hiện tại, thuốc được điều chế dưới dạng viên uống, mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Thành phần chính của thuốc Cardilopin là Amlodipine. Đây là dược chất chẹn kênh canxi, hoạt động bằng cách thay đổi chuyển động của canxi trong tế bào tim và mạch máu. Điều này giúp giãn mạch máu, làm tăng lượng máu và oxy cung cấp cho tim và cũng làm giảm huyết áp. Amlodipin thường được sử dụng để điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực và các tình trạng khác do bệnh mạch vành gây ra.1
Ngoài ra, trong Cardilopin còn có các tá dược: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycollate, magnesium stearate, colloidal anhydrous silica.
Cardilopin mang lại các tác dụng sau:
Hạ huyết áp. Cardilopin được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác trong điều trị tăng huyết áp. Cardilopin còn được sử dụng nhằm phòng ngừa các bệnh tim mạch ở những người có nguy cơ cao.
Kiểm soát các cơn đau thắt ngực. Cardilopin được sử dụng để kiểm soát các cơn đau thắt ngực.
Thuốc có dạng viên uống. Nên sử dụng Cardilopin vào cùng một thời điểm trong ngày.
Tùy theo tình trạng bệnh nhân và đơn thuốc của bác sĩ, bệnh nhân có thể dùng 5mg – tương ứng 1 viên hoặc 10mg – tương ứng 2 viên Cardilopin mỗi ngày.
Với bệnh nhân suy thận, có thể dùng liều thông thường.
Với bệnh nhân suy gan, phải giảm liều xuống 2,5mg một ngày.
Người cao tuổi có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn thông thường.
Cần lưu ý, Cardilopin là thuốc kê đơn theo thể trạng cá nhân, liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh trên từng bệnh nhân. Bạn nên mua thuốc theo đơn và sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhân viên y tế.
Cardilopin có giá 36.000 VNĐ cho hộp gồm 30 viên. Giá thuốc nêu trên có thể thay đổi theo thời điểm hoặc đơn vị bán lẻ.
Cardilopin có thể gây một số tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc khẩn cấp tùy thể trạng bệnh nhân.
Các tác dụng phụ khẩn cấp có thể gặp khi dùng dược chất Amlodipine: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.1
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gặp phải:1
Đánh trống lồng ngực, cảm thấy nhịp tim đập nhanh thình thịch.
Đau ngực nặng hơn.
Sưng cả bàn chân hoặc mắt cá chân.
Cảm giác nhẹ đầu, giống như bất tỉnh.
Sử dụng Amlodipine cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ nhẹ hơn như:1
Khi gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy lặp tức liên hệ với các cơ sở y tế hoặc nhân viên y tế để được điều trị kịp thời.
Thành phần Amlodipine trong thuốc có thể tương tác với:2
Thuốc trợ tim (diltiazem) có thể làm tăng nồng độ Amlodipine trong cơ thể và gây nhiều tác dụng phụ hơn.
Thuốc chống nấm (ketoconazole, itraconazole, voriconazole).
Thuốc kháng sinh.
Thuốc hạ cholesterol (simvastatin).
Thuốc kiểm soát hệ thống miễn dịch (cyclosporine, tacrolimus).
Carlodipine cũng có khả năng tương tác với một số thuốc không kê đơn, vitamin hay một số sản phẩm từ dược liệu. Thông báo với bác sĩ hoặc nhân viên y tế tất cả các thuốc đang sử dụng để được tư vấn phù hợp.
Không dùng Cardilopin cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Chưa có dữ liệu đánh giá sự an toàn khi sử dụng Cardilopin với phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú. Do đó, các đối tượng này không nên tự ý sử dụng thuốc mà nên tham khảo sự tư vấn cụ thể hơn của bác sĩ.
Ngoài ra, cần cẩn trọng khi dùng Cardilopin ở người bệnh cao tuổi, người suy giảm chức năng gan, người nghiện rượu.
Khi dùng quá liều Cardilopin và gặp một số triệu chứng như tim đập nhanh, đỏ hoặc nóng ở tay chân hoặc thậm chí ngất xỉu, đến ngay cơ sở y tế hoặc liên hệ ngay với nhân viên y tế để có biện pháp xử trí kịp thời.
Khi quên liều, dùng bổ sung ngay khi nhớ ra. Trường hợp nhớ ra trễ hơn 12 giờ so với giờ dùng thuốc hàng ngày, bỏ qua liều quên và không dùng thêm thuốc để bù khi dùng liều tiếp theo.
Để quá trình sử dụng thuốc diễn ra an toàn và hiệu quả, bạn đọc cần lưu ý:
Thuốc được kê và sử dụng theo đơn, không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ và tư vấn của nhân viên y tế.
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng, liên hệ ngay với nhân viên y tế khi gặp tác dụng phụ để được xử trí kịp thời.
Thuốc có thể gây buồn ngủ khi dùng, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Ayite Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Ayite là thuốc được chỉ định trong những vấn đề về dạ dày. Thành phần các hoạt chất có trong thuốc là gì? Công dụng của từng thành phần ra sao? Thuốc có những tác dụng phụ nào? Tương tác khi dùng thuốc là gì? Tất cả sẽ được Dược sĩ Trần Việt Linh giải đáp trong bài viết sau.
Hoạt chất trong Ayite: Rebamipid.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Dofamcic, Naxyfresh, Remitab, Mucosta tablets 100mg, Hudica Tablet.
Thuốc được điều chế ở dạng viên nén tròn bao phim, do Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) sản xuất. Thuốc được dùng để điều trị các vấn đề tại dạ dày.
Thành phần các hoạt chất có trong thuốc với hàm lượng cụ thể như sau:
Rebamipide: 100 mg.
Tá dược: lactose monohydrat, tinh bột, cellulose vi tinh thể, poly sorbat, croscarmellose natri, magnesi stearat, sillicon dioxyd,… vừa đủ 1 viên.
Rebamipide là một hoạt chất kích thích tiết chất nhày và prostaglandin ở niêm mạc dạ dày. Từ đó, thuốc có khả năng bảo vệ dạ dày. Đối với những trường hợp có vết loét tại dạ dày, thuốc còn có tác dụng làm lành vết loét, đảm bảo sự toàn vẹn của các tế bào.
Thuốc cũng phát huy công năng đối với những người đang dùng NSAIDs hoặc bệnh nhân đang nhiễm H. pylori. Thuốc sẽ làm ức chế các đáp ứng miễn dịch, giảm hiện tượng viêm bị kích thích bởi thuốc hoặc H. pylori. Từ đó, thuốc có vai trò trong việc ngăn chặn các vấn đề như viêm dạ dày, bệnh loét đường tiêu hóa, có thể cả ung thư dạ dày…
Ngoài ra, trong các phác đồ điều trị chuẩn hiện nay, rebamipid có vai trò tăng cường diệt H. pylori .
Thuốc Ayite được chỉ định trong các trường hợp sau:
Những bệnh nhân bị loét dạ dày.
Những bệnh nhân có các thương tổn niêm mạc dạ dày (đỏ, ăn mòn, xuất huyết, loét, phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn.
Cách dùngNuốt cả viên thuốc cùng một lượng chất lỏng thích hợp như nước lọc.
Liều dùng cho từng đối tượngLiều dùng được chỉ định bởi chuyên gia y tế. Liều thường dùng đối với người lớn: 100mg x 3 lần/ngày (sáng, chiều và trước khi đi ngủ).
Thuốc được đóng gói hộp 6 vỉ x 10 viên. Tuỳ theo nhà thuốc, giá thuốc dao động khoảng 4.000 VNĐ/viên.
Trong quá trình sử dụng, bạn có thể gặp những tác dụng phụ không mong muốn cụ thể là:
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, rối loạn chức năng gan, vàng da là những tác dụng phụ nguy hiểm của hoạt chất rebamipid.
Phản ứng rất hiếm nhưng nghiêm trọng nhất của thuốc là sốc và phản ứng phản vệ.
Ngoài ra, những tác dụng phụ khác có thể gặp là hiện tượng quá mẫn như nổi mày đay, ban da, ngứa, run chân tay, ngủ gà, chóng mặt, khó tiêu, táo bón, buồn nôn, nôn, đau đầu và rối loạn vị giác.
Bên cạnh đó, thuốc cũng có thể xuất hiện những bất thường khác như là sưng tuyến vú, vú to ở nam giới, đánh trống ngực, khó thở, phù, sốt, tăng BUN, rối loạn kinh nguyệt ở nữ giới.
Nếu gặp phải bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng thuốc, cầ báo ngay cho chuyên gia y tế hoặc liên hệ Trung tâm y tế 115.
Khi phối hợp thuốc với thuốc có thành phần Taurin hoặc L-Glutamin sẽ làm tăng hấp thu của rebamipid ở ruột lên 4 – 9 lần. Khi buộc phải sử dụng thuốc có hoạt chất Taurin hoặc L-Glutamin, khuyến nghị bạn dùng các thuốc giãn cách ít nhất 2 giờ. Điều này sẽ giúp không làm tác động đến việc hấp thu của các thuốc đó.
Chống chỉ định đối với các người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rebamipid có khả năng đào thải qua sữa. Do đó, phụ nữ cho con bú không được sử dụng thuốc trong giai đoạn này.
Đối với phụ nữ có thai, thuốc chỉ được sử dụng dưới sự theo dõi của chuyên gia y tế.
Thận trọng với những bệnh nhân lớn tuổi vì có thể làm rối loạn chức năng sinh lý.
Chưa có báo cáo về các phản ứng quá liều rebamipid.
Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, trong trường hợp thời điểm giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên. Khi đó, bạn sẽ tiếp tục liều thuốc kế tiếp theo đúng lịch. Không dùng cùng lúc 2 liều để bổ sung cho liều đã bị bỏ lỡ.
Đọc kĩ hạn sử dụng và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để thuốc ở nơi khô ráo, tháng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Ayite có thành phần rebamipid với chức năng điều trị các bệnh lý dạ dày như là loét, viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn. Khi dùng chung với Taurin hoặc L-Glutamin, thuốc sẽ tăng hấp thu. Tuyệt đối không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Khi có dấu hiệu bất thường, cần tái khám ngay.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Otrivin® (Xylometazoline): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!