Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Diaphyllin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 14 Xem Nhiều | Hwmn.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Diaphyllin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Diaphyllin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên thành phần hoạt chất: theophylin-ethylendiamin (aminophylline)

Tên biệt dược: Aminophylline Injection “Oriental”, Theophylline.

Thuốc Diaphyllin là thuốc tiêm 240g/5ml (4,8%).

Diaphyllin được được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị thở khò khè, khó thở và thở gấp do hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, khí phế thũng và các bệnh phổi khác. Thuốc này có tác dụng giãn mạch và mở các đường dẫn khí trong phổi, giúp bạn thở dễ dàng hơn.

Cách dùng:

– Tiêm tĩnh mạch chậm trực tiếp không pha loãng.

– Truyền tĩnh mạch (ưu tiên): Pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5%.

Đối với Người lớn: 

Với người bệnh chưa được dùng aminophylline trước đó.

– Liều tải: 5 mg/kg, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút.

– Liều duy trì: 0,5 mg/kg/giờ (không quá 20 mg/giờ) truyền tĩnh mạch liên tục.

Đói với trẻ em: 

Với người bệnh chưa được dùng aminophyllie trước đó.

– Liều tải: 5 – 10 mg/kg, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong 20 phút.

– Liều duy trì: 1 mg/kg/giờ, không quá 20 mg/giờ, truyền tĩnh mạch liên tục.

Đối với người béo phì

Dùng cân nặng lý tưởng để tính liều.

Điều chỉnh liều theo đáp ứng và duy trì nồng độ thuốc trong máu 10 – 20 mg/lít.

Dị ứng với thành phần theophylin-ethylendiamin.

Thuốc sử dụng đường tiêm, không được uống.

Xem xét tiền sử dị ứng thuốc.

Thuốc có thể có tương tác với các thuốc trong các bệnh lý khác (loét dạ dày, co giật, rối loạn tuyến giáp, xơ gan, các bệnh lý về thận bệnh thận, các bệnh lý về tim, nhiễm trùng). Vì vậy cần phải khai báo tình trạng bệnh và thuốc đang sử dụng với bác sĩ, dược sĩ.

Cần theo dõi lượng đường trong máu cho bệnh nhân bị tiểu đường.

Hạn chế sử dụng cafe và socola khi đang dùng thuốc vì có thể gây hồi hộp, run rẩy và tim đập nhanh.

Cần sử dụng Diaphyllin một cách cẩn thận cho người trên 60 tuổi do có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.

Trao đổi với bác sĩ nếu đột ngột sử dụng hoặc ngưng sử dụng rượu, thuốc lá, cần sa.

Cần liên lạc với bác sĩ nếu có các triệu chứng sốt, bệnh ngày càng trầm trọng hơn.

Thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng nếu có dự định mang thai, đang cho con bú hoặc sử dụng cho trẻ em.

Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc khác. Vì vậy cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc khác. Một số tương tác khi sử dụng Diaphyllin chung với:

Tương tác với thuốc:

Halothane dẫn đến nhịp nhanh thất, rung thất, loạn nhịp.

Ciprofloxacin gây ra các phản ứng nghiêm trọng: ngừng tim, co giật, động kinh, suy hô hấp và thậm chí là tử vong.

Metoprolol có thể gây co thắt phế quản hoặc tử vong.

Tương tác với một số thuốc ở mức độ trung bình: than hoạt tính, adenosine, albuterol, regadenoson, liti,…

Tương tác với một số thuốc ở mức độ yếu: allopurinol, furosemide,…

Tương tác với rượu.

Tương tác với các bệnh: rối loạn chức năng thận, rối loạn co giật, chạy thận nhân tạo, GERD, loạn nhịp,…

Phụ nữ mang thai

Theo TGA dành cho phụ nữ mang thai loại A: Thuốc được nhiều phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng mà không có bất kỳ sự gia tăng nào được chứng minh về tần suất dị tật hoặc các tác hại trực tiếp và gián tiếp đối với thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Nhà sản xuất không đưa ra khuyến cáo về việc sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên. thuốc có bài tiết qua sữa mẹ.

Khi sử dụng Diaphyllin, nồng độ kali thấp làm đau cơ, yếu cơ, chuột rút cơ hoặc nhịp tim không bình thường.

Bạn có thể mắc phải các tác dụng phụ thường gặp như:

Đau bụng

Tiêu chảy

Nhức đầu

Bồn chồn

Mất ngủ

Cáu gắt

Nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, phải liên lạc cho bác sĩ ngay lập tức:

Nôn mửa

Nhịp tim nhanh, không đều

Co giật

Phát ban da

Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra.

Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù lại cho liều đã quên.

Trong trường hợp gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng đúng theo lịch trình bình thường.

Giữ thuốc trong hộp đựng, để xa tầm tay trẻ em.

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.

Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Thuốc Diaphyllin là biệt dược có chứa theophylline được dùng điều trị khò khè khó thở, hen phế quản, viêm phế quản mạn tính. Do thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc, bạn hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và liên lạc với bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.

Thuốc Symbicort trong điều trị hen suyễn và những điều cần lưu ý  

Thuốc ACC 200 và những điều bạn cần biết

Cardilopin Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất trong Cardilopin: Amlodipine

Thuốc chứa thành phần tương tự: Amlodipine 5mg, Amlor Amlodipine 5 mg, Amlodipin STELLA 5mg,…

Cardilopin là thuốc điều trị tăng huyết áp do công ty Egis Pharmaceuticals đến từ Hungary sản xuất.

Cardilopin có thể được dùng đơn trị tăng huyết áp cùng một số công dụng khác. Hiện tại, thuốc được điều chế dưới dạng viên uống, mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần chính của thuốc Cardilopin là Amlodipine.  Đây là dược chất chẹn kênh canxi, hoạt động bằng cách thay đổi chuyển động của canxi trong tế bào tim và mạch máu. Điều này giúp giãn mạch máu, làm tăng lượng máu và oxy cung cấp cho tim và cũng làm giảm huyết áp. Amlodipin thường được sử dụng để điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực và các tình trạng khác do bệnh mạch vành gây ra.1

Ngoài ra, trong Cardilopin còn có các tá dược: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycollate, magnesium stearate, colloidal anhydrous silica.

Cardilopin mang lại các tác dụng sau:

Hạ huyết áp. Cardilopin được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác trong điều trị tăng huyết áp. Cardilopin còn được sử dụng nhằm phòng ngừa các bệnh tim mạch ở những người có nguy cơ cao.

Kiểm soát các cơn đau thắt ngực. Cardilopin được sử dụng để kiểm soát các cơn đau thắt ngực.

Thuốc có dạng viên uống. Nên sử dụng Cardilopin vào cùng một thời điểm trong ngày.

Tùy theo tình trạng bệnh nhân và đơn thuốc của bác sĩ, bệnh nhân có thể dùng 5mg – tương ứng 1 viên hoặc 10mg – tương ứng 2 viên Cardilopin mỗi ngày.

Với bệnh nhân suy thận, có thể dùng liều thông thường.

Với bệnh nhân suy gan, phải giảm liều xuống 2,5mg một ngày.

Người cao tuổi có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn thông thường.

Cần lưu ý, Cardilopin là thuốc kê đơn theo thể trạng cá nhân, liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh trên từng bệnh nhân. Bạn nên mua thuốc theo đơn và sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhân viên y tế.

Cardilopin có giá 36.000 VNĐ cho hộp gồm 30 viên. Giá thuốc nêu trên có thể thay đổi theo thời điểm hoặc đơn vị bán lẻ.

Cardilopin có thể gây một số tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc khẩn cấp tùy thể trạng bệnh nhân.

Các tác dụng phụ khẩn cấp có thể gặp khi dùng dược chất Amlodipine: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.1

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gặp phải:1

Đánh trống lồng ngực, cảm thấy nhịp tim đập nhanh thình thịch.

Đau ngực nặng hơn.

Sưng cả bàn chân hoặc mắt cá chân.

Cảm giác nhẹ đầu, giống như bất tỉnh.

Sử dụng Amlodipine cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ nhẹ hơn như:1

Khi gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy lặp tức liên hệ với các cơ sở y tế hoặc nhân viên y tế để được điều trị kịp thời.

Thành phần Amlodipine trong thuốc có thể tương tác với:2

Thuốc trợ tim (diltiazem) có thể làm tăng nồng độ Amlodipine trong cơ thể và gây nhiều tác dụng phụ hơn.

Thuốc chống nấm (ketoconazole, itraconazole, voriconazole).

Thuốc kháng sinh.

Thuốc hạ cholesterol (simvastatin).

Thuốc kiểm soát hệ thống miễn dịch (cyclosporine, tacrolimus).

Carlodipine cũng có khả năng tương tác với một số thuốc không kê đơn, vitamin hay một số sản phẩm từ dược liệu. Thông báo với bác sĩ hoặc nhân viên y tế tất cả các thuốc đang sử dụng để được tư vấn phù hợp.

Không dùng Cardilopin cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

Chưa có dữ liệu đánh giá sự an toàn khi sử dụng Cardilopin với phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú. Do đó, các đối tượng này không nên tự ý sử dụng thuốc mà nên tham khảo sự tư vấn cụ thể hơn của bác sĩ.

Ngoài ra, cần cẩn trọng khi dùng Cardilopin ở người bệnh cao tuổi, người suy giảm chức năng gan, người nghiện rượu.

Khi dùng quá liều Cardilopin và gặp một số triệu chứng như tim đập nhanh, đỏ hoặc nóng ở tay chân hoặc thậm chí ngất xỉu, đến ngay cơ sở y tế hoặc liên hệ ngay với nhân viên y tế để có biện pháp xử trí kịp thời.

Khi quên liều, dùng bổ sung ngay khi nhớ ra. Trường hợp nhớ ra trễ hơn 12 giờ so với giờ dùng thuốc hàng ngày, bỏ qua liều quên và không dùng thêm thuốc để bù khi dùng liều tiếp theo.

Để quá trình sử dụng thuốc diễn ra an toàn và hiệu quả, bạn đọc cần lưu ý:

Thuốc được kê và sử dụng theo đơn, không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ và tư vấn  của nhân viên y tế.

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng, liên hệ ngay với nhân viên y tế khi gặp tác dụng phụ để được xử trí kịp thời.

Thuốc có thể gây buồn ngủ khi dùng, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Ayite Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Ayite là thuốc được chỉ định trong những vấn đề về dạ dày. Thành phần các hoạt chất có trong thuốc là gì? Công dụng của từng thành phần ra sao? Thuốc có những tác dụng phụ nào? Tương tác khi dùng thuốc là gì? Tất cả sẽ được Dược sĩ Trần Việt Linh giải đáp trong bài viết sau.

Hoạt chất trong Ayite: Rebamipid.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Dofamcic, Naxyfresh, Remitab, Mucosta tablets 100mg, Hudica Tablet.

Thuốc được điều chế ở dạng viên nén tròn bao phim, do Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) sản xuất. Thuốc được dùng để điều trị các vấn đề tại dạ dày.

Thành phần các hoạt chất có trong thuốc với hàm lượng cụ thể như sau:

Rebamipide: 100 mg.

Tá dược: lactose monohydrat, tinh bột, cellulose vi tinh thể, poly sorbat, croscarmellose natri, magnesi stearat, sillicon dioxyd,… vừa đủ 1 viên.

Rebamipide là một hoạt chất kích thích tiết chất nhày và prostaglandin ở niêm mạc dạ dày. Từ đó, thuốc có khả năng bảo vệ dạ dày. Đối với những trường hợp có vết loét tại dạ dày, thuốc còn có tác dụng làm lành vết loét, đảm bảo sự toàn vẹn của các tế bào.

Thuốc cũng phát huy công năng đối với những người đang dùng NSAIDs hoặc bệnh nhân đang nhiễm H. pylori. Thuốc sẽ làm ức chế các đáp ứng miễn dịch, giảm hiện tượng viêm bị kích thích bởi thuốc hoặc H. pylori. Từ đó, thuốc có vai trò trong việc ngăn chặn các vấn đề như viêm dạ dày, bệnh loét đường tiêu hóa, có thể cả ung thư dạ dày…

Ngoài ra, trong các phác đồ điều trị chuẩn hiện nay, rebamipid có vai trò tăng cường diệt H. pylori .

Thuốc Ayite được chỉ định trong các trường hợp sau:

Những bệnh nhân bị loét dạ dày.

Những bệnh nhân có các thương tổn niêm mạc dạ dày (đỏ, ăn mòn, xuất huyết, loét, phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn.

Cách dùng

Nuốt cả viên thuốc cùng một lượng chất lỏng thích hợp như nước lọc.

Liều dùng cho từng đối tượng

Liều dùng được chỉ định bởi chuyên gia y tế. Liều thường dùng đối với người lớn: 100mg x 3 lần/ngày (sáng, chiều và trước khi đi ngủ).

Thuốc được đóng gói hộp 6 vỉ x 10 viên. Tuỳ theo nhà thuốc, giá thuốc dao động khoảng 4.000 VNĐ/viên.

Trong quá trình sử dụng, bạn có thể gặp những tác dụng phụ không mong muốn cụ thể là:

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, rối loạn chức năng gan, vàng da là những tác dụng phụ nguy hiểm của hoạt chất rebamipid.

Phản ứng rất hiếm nhưng nghiêm trọng nhất của thuốc là sốc và phản ứng phản vệ.

Ngoài ra, những tác dụng phụ khác có thể gặp là hiện tượng quá mẫn như nổi mày đay, ban da, ngứa, run chân tay, ngủ gà, chóng mặt, khó tiêu, táo bón, buồn nôn, nôn, đau đầu và rối loạn vị giác.

Bên cạnh đó, thuốc cũng có thể xuất hiện những bất thường khác như là sưng tuyến vú, vú to ở nam giới, đánh trống ngực, khó thở, phù, sốt, tăng BUN, rối loạn kinh nguyệt ở nữ giới.

Nếu gặp phải bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng thuốc, cầ báo ngay cho chuyên gia y tế hoặc liên hệ Trung tâm y tế 115.

Khi phối hợp thuốc với thuốc có thành phần Taurin hoặc L-Glutamin sẽ làm tăng hấp thu của rebamipid ở ruột lên 4 – 9 lần. Khi buộc phải sử dụng thuốc có hoạt chất Taurin hoặc L-Glutamin, khuyến nghị bạn dùng các thuốc giãn cách ít nhất 2 giờ. Điều này sẽ giúp không làm tác động đến việc hấp thu của các thuốc đó.

Chống chỉ định đối với các người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Rebamipid có khả năng đào thải qua sữa. Do đó, phụ nữ cho con bú không được sử dụng thuốc trong giai đoạn này.

Đối với phụ nữ có thai, thuốc chỉ được sử dụng dưới sự theo dõi của chuyên gia y tế.

Thận trọng với những bệnh nhân lớn tuổi vì có thể làm rối loạn chức năng sinh lý.

Chưa có báo cáo về các phản ứng quá liều rebamipid.

Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, trong trường hợp thời điểm giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên. Khi đó, bạn sẽ tiếp tục liều thuốc kế tiếp theo đúng lịch. Không dùng cùng lúc 2 liều để bổ sung cho liều đã bị bỏ lỡ.

Đọc kĩ hạn sử dụng và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Để thuốc ở nơi khô ráo, tháng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Ayite có thành phần rebamipid với chức năng điều trị các bệnh lý dạ dày như là loét, viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn. Khi dùng chung với Taurin hoặc L-Glutamin, thuốc sẽ tăng hấp thu. Tuyệt đối không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Khi có dấu hiệu bất thường, cần tái khám ngay.

Azanex Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất trong Azanex: Adapalene.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Differin, Klenzit MS, Tradalen,…

Azanex là thuốc bôi ngoài da điều trị mụn trứng cá. Đây là sản phẩm của công ty Yash Medicare đến từ Ấn Độ. Hiện tại, Azanex được điều chế dưới dạng nhũ tương (gel), đóng gói trong tuýp, mỗi tuýp có trọng lượng  gồm 10g.

Thành phần chính của Azanex:

Adapalene: 0.1% kl/kl.

Tá dược: Metyl paraben, Carbomer 940, Propylen Glycol, nước,… vừa đủ 1 tuýp.

Adapalene nằm trong nhóm thuốc hợp chất giống retinoid. Adapalene hoạt động bằng cách ngăn chặn mụn hình thành dưới bề mặt da.1

Adapalene này được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nó có thể làm giảm số lượng và mức độ nghiêm trọng của mụn trứng cá và thúc đẩy quá trình chữa lành mụn nhọt nhanh chóng. Nó hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến sự phát triển của tế bào và giảm sưng và viêm.2

Theo nhà sản xuất, thuốc Azanex được chỉ định để:

Điều trị mụn trứng cá mức độ từ nhẹ đến trung bình khi có nhiều nhân trứng cá, sẩn và mụn mủ.

Hiệu quả đối với mụn trứng cá ở mặt, ngực và lưng.

Azanex được điều chế dưới dạng gel, dùng bôi ngoài da. Khi dùng, bạn cần rửa sạch và lau khô vùng da bị mụn. Sau đó, chỉ cần bôi thuốc trực tiếp lên vùng da bị mụn. Chỉ nên bôi một lớp mỏng, tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt và miệng.

Dùng sản phẩm Azanex mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ vào ban đêm cho tất cả đối tượng sử dụng sản phẩm. Thời gian sử dụng sản phẩm điều trị thường kéo dài 8-12 tuần.

Azanex có giá khoảng 50.000 VNĐ/tuýp. Giá bán trên chỉ mang tính tham khảo.Tùy vào cơ sở bán lẻ, cũng như thời điểm mà mức giá này có thể thay đổi.

Tác dụng phụ thường gặp trong 4 tuần đầu sử dụng Azanex có thể gặp phải là:

Thường gặp: da khô, kích ứng da, bóng da, tăng nhạy cảm ở da, đỏ da,…

Hiếm gặp: khó chịu trên da, viêm da tiếp xúc, ngứa, nổi mụn, cháy nắng, tróc da,…

Thành phần Adapalene cũng có thể gây dị ứng khi sử dụng sản phẩm với các triệu chứng phát ban, ngứa, đau ngực, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng. Trường hợp này cần đến cơ sở y tế để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.3

Tránh sử dụng các sản phẩm trên da khác kích ứng hoặc làm khô vùng điều trị. Ví dụ: dung dịch uốn tóc, các sản phẩm có chứa cồn/vôi/tinh dầu bạc hà (chẳng hạn như chất làm se da, nước hoa hồng, kem cạo râu), xà phòng hoặc chất tẩy rửa có chứa thuốc hoặc chất mài mòn, xà phòng và mỹ phẩm có tác dụng làm khô mạnh (chẳng hạn như axit alpha hydroxy, axit glycolic), các sản phẩm có chứa lưu huỳnh, resorcinol, salicylic acid.2

Chống chỉ định

Azanex chống chỉ định với trẻ dưới 12 tuổi vì chưa có nghiên cứu lâm sàng chứng minh tính an toàn của thuốc với đối tượng này. Bên cạnh đó, cũng không nên sử dụng sản phẩm với những người quá mẫn hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

Mặt khác, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái xe của người sử dụng.

Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú có sử dụng Azanex được không?

Chưa có thông tin cụ thể về việc sử dụng các sản phẩm chứa Adapalene trên phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng sản phẩm trong thai kỳ.

Tương tự, chưa có thông tin liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thế, cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Không để thuốc tiếp xúc với trẻ, không bôi thuốc lên vùng ngực.

Quá liều Azanex có thể gây tác dụng không mong muốn như bỏng rát da hay kích ứng da. Tham khảo ý kiến nhân viên y tế để được tư vấn xử lý.

Bôi bổ sung liều Azanex khi nhớ ra. Tuy nhiên, không dùng khi gần tới giờ sử dụng liều tiếp theo và không bôi bù gấp đôi liều để tránh tình trạng quá liều.

Sử dụng sản phẩm vừa đủ, không bôi quá nhiều và quá dày tránh kích ứng da.

Tình trạng mụn có thể tiến triển xấu trong tuần điều trị đầu tiên, liệu trình điều trị có thể kéo dài 8-12 tuần. Tuân thủ điều trị trong trường hợp này để đạt được hiệu quả trong điều trị mụn trứng cá.

Rửa sạch và lau khô vùng da bị mụn trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả điều trị.

Trong thời gian điều trị mụn, nếu sử dụng các loại mỹ phẩm khác, tránh sử dụng mỹ phẩm kích ứng da và không trị mụn, không làm se da. Hiệu quả điều trị có thể ảnh hưởng bời loại mỹ phẩm sử dụng cùng thời gian và liều lượng sử dụng sản phẩm.

Sản phẩm chỉ dành cho trẻ em trên 12 tuổi.

Không sử dụng sản phẩm khi dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Giữ sản phẩm nơi thoáng mát, dưới 30°C.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Nevanac: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất của thuốc Nevanac: 1 mg nepafenac trong mỗi 1 ml hỗn dịch. Ngoài ra còn có tá dược vừa đủ.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Nepaflam,…

Thuốc Nevanac là thuốc nhỏ mắt được bào chế dưới dạng hỗn dịch, có màu vàng nhạt đến vàng cam nhạt.

Nevanac được sử dụng trong trường hợp phòng ngừa, điều trị viêm và đau sau phẫu thuật đục thủy tinh thể. Đồng thời giúp giảm nguy cơ phù hoàng điểm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể ở bệnh nhân tiểu đường.

Người lớn (kể cả người cao tuổi)

– Dự phòng và điều trị viêm và đau: 1 giọt Nevanac 3 lần/ngày, bắt đầu dùng 1 ngày trước khi phẫu thuật đục thủy tinh thể, sau đó dùng liên tục trong 21 ngày nếu có chỉ định của bác sĩ. Ngay trước khi phẫu thuật 30 – 120 phút có thể nhỏ thêm 1 giọt.

– Giảm nguy cơ phù hoàng điểm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể ở bệnh nhân tiểu đường: Tương tự như trên nhưng kéo dài đến 60 ngày

Bệnh nhi

Không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này

Bệnh nhân suy gan, thận

Không cần hiệu chỉnh liều cho đối tượng này.

Dị ứng với thành phần của thuốc.

Quá mẫn với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen, diclofenac…

Bệnh nhân hen, nổi mày đay hay viêm mũi cấp có tình trạng nhạy cảm với các thuốc NSAID

Thuốc không dùng đường tiêm, đường uống. Bệnh nhân cần tránh ánh nắng khi sử dụng Nevanac. Việc sử dụng thuốc có thể dẫn đến viêm giác mạc, đặc biệt ở những bệnh nhân nhạy cảm gây nên những sự cố ngoại ý, từ đó có thể làm giảm thị lực. Bạn cần liên hệ ngay với bác sĩ khi có triệu chứng suy giảm thị giác.

Thuốc có thể dẫn dến tình trạng chậm lành vết thương. Đặc biệt khi phối hợp với các thuốc corticoid. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử xuất huyết, dễ chảy máu hay bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông.

Bạn cần thông báo cho bác sĩ điều trị nếu bạn trước đây có trãi qua phẫu thuật mắt nếu có ý định dùng thuốc.

Dùng theo đường mắt.

Lắc đều lọ thuốc trước khi dùng. Nếu dùng nhiều loại thuốc tra mắt thì mỗi loại cách nhau ít nhất 5 phút.

Không để đầu lọ thuốc chạm vào mi mắt hay các vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ nơi vào của cơ thể.

Đậy kỹ lọ thuốc sau khi dùng.

Thuốc rất ít tương tác với các thuốc khác. Tuy nhiên bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc corticoid.

Phụ nữ mang thai

Thuốc không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ mang thai. Thông báo cho bác sĩ biết tình trạng mang thai của bạn để bác sĩ cân nhắc lựa chọn sử dụng.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Người lái xe và điều khiển máy móc 

Cũng như với các thuốc nhỏ mắt khác, Nevanac sau khi dùng có thể tạm thời làm mờ mắt hoặc gây ra những rối loạn khác về thị giác, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay điều khiển máy móc.

Nếu ngay sau khi nhỏ thuốc mắt bị mờ, bạn cần nghỉ và chờ cho mắt nhìn rõ ra, rồi hãy lái xe hay điều khiển máy móc.

Bạn có thể mắc phải các tác dụng phụ ít gặp như:

Nhìn mờ

Nhức đầu

Viêm giác mạc

Viêm móng mắt

Mắt khô, nhử mắt

Viêm kết mạc dị ứng

Đau mắt, sợ ánh sáng

Tăng tiết nước mắt, xung huyết kết mạc

Tràn dịch qua màng, có cặn lắng đọng ở giác mạc

Ngứa mắt, có cảm giác vật lạ ở mắt, bờ mi cứng lại

Đối với bệnh nhân tiểu đường: có thêm triệu chứng thường gặp viêm giác mạc có đốm.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Đau mắt đỏ: Dấu hiệu và điều trị

Để xa tầm tay trẻ em

Bảo quản Nevanac dưới 30oC

Phải bỏ lọ thuốc nếu đã mở ra được 4 tuần

Thuốc Nevanac là biệt dược có chứa nepafenac được dùng trong các trường hợp trước và sau khi phẫu thuật đục thủy tinh thể. Do thuốc có tỉ lệ nhỏ tác dụng phụ ảnh hưởng đến thị giác, bạn hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và liên lạc với bác sĩ nếu có bất lỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.

Dược sĩ Phạm Chí Khang 

Thuốc Polygynax: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Quan Trọng

Thành phần hoạt chất: neomycin, polymycin, nystatin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Eurogyno.

Polygynax là viên đặt phụ khoa với thành phần chứa 3 hoạt chất neomycin, polymycin, nystatin nên có tác dụng đối với cả vi khuẩn và nấm.

Neomycin: là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn. Neomycin ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Do đó làm cho vi khuẩn không phát triển và tồn tại được.

Polymycin: cũng là một chất có tác dụng diệt vi khuẩn. Thuốc gắn vào màng tế bào, làm thay đổi tính thấm và cấu trúc của màng tế bào, gây rò rỉ các thành phần bên trong. Polymycin có tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn gram âm.

Nystatin: có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm. Nystatin nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng tốt trên Candida albicans. Tác dụng của nystatin là do khả năng liên kết với sterol của màng tế bào nấm, từ đó làm thay đổi tính thấm của màng. Chất này dung nạp tốt và không gây kháng thuốc.

Chỉ định điều trị ở người lớn:

Viêm âm đạo, âm hộ – âm đạo. âm đạo – tử cung không đặc hiệu (do tạp khuẩn), có hoặc không có bội nhiễm nấm (Candida albicans).

Dự phòng các trường hợp nhiễm vùng âm đạo do vi khuẩn và/ hoặc do nấm, trước hoặc sau thủ thuật vùng sinh dục.

Các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Dị ứng với đậu nành hoặc các chế phẩm của nó.

Dùng màng ngăn âm đạo, bao cao su.

Dùng thuốc diệt tinh trùng.

Polygynax chỉ dùng cho người lớn. Đặt 1 viên thuốc vào mỗi buổi tối trong 12 ngày liên tiếp. Xem đoạn video sau để biết thêm chi tiết:

Biên tập bởi: YouMed

Điều trị thuốc phối hợp với các biện pháp vệ sinh tại chỗ như dùng đồ lót bằng vải sợi bông, tránh rửa âm đạo quá nhiều, tránh dùng tampon âm đạo trong thời gian điều trị,… loại trừ các yếu tố cặn bã càng nhiều càng tốt.

Nên điều trị cùng với bạn tình để tránh bị tái nhiễm.

Vẫn sử dụng thuốc cả trong thời gian hành kinh.

Ngừng điều trị khi có các dấu hiệu không dung nạp hoặc có phản ứng dị ứng tại chỗ.

Không dùng thuốc này cho bệnh nhân dị ứng với đậu nành và các chế phẩm từ đậu nành.

Đảm bảo tuân thủ thời gian trị liệu để tránh tái phát hoặc nhiễm trùng thứ phát.

Thận trọng khi sử dụng thuốc với người có vấn đề về chức năng gan, thận.

Trong thời gian điều trị với Polygynax không dùng màng ngăn âm đạo hoặc bao cao su, do nguy cơ bị vỡ, rách do thuốc.

Không dùng đồng thời thuốc diệt tinh trùng, vì liệu pháp này có thể ngăn cản hoạt động của các thuốc diệt tinh trùng tại chỗ.

Thông báo cho bác sĩ các thuốc bạn đang dùng kể cả thuốc không kê đơn trước khi điều trị với Polygynax.

Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú do chưa có đủ dữ liệu về tác dụng phụ của thuốc trên hai đối tượng này. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.

Tùy theo cơ địa của từng người mà bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:

Phát ban, nổi mụn tại chỗ.

Nóng rát và kích thích vùng âm đạo.

Viêm da tiếp xúc ( có thể do dùng thuốc quá lâu, lặp lại quá nhiều lần).

Biểu hiện độc tính toàn thân rất hạn chế do dùng thuốc ngắn ngày.

Không được dùng chung với thuốc diệt tinh trùng (nguy cơ đình hoạt) cũng như với bao cao su hoặc màng ngăn bằng latex (nguy cơ rách bao cao su hoặc màng ngăn).

Để nơi khô ráo tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C.

Giá bán lẻ tham khảo tại các nhà thuốc khoảng 11.000/viên. (Giá có thể thay đổi tùy thuộc thời điểm và nhà thuốc).

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Diaphyllin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!