Xu Hướng 10/2023 # Hợp Hoan Bì: Vị Thuốc Giúp Hoạt Huyết Tiêu Sưng # Top 17 Xem Nhiều | Hwmn.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Hợp Hoan Bì: Vị Thuốc Giúp Hoạt Huyết Tiêu Sưng # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Hợp Hoan Bì: Vị Thuốc Giúp Hoạt Huyết Tiêu Sưng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Như đã nhắc đến ở trên, Hợp hoan bì là vỏ cây Hợp hoan. Cây Hợp hoan hay còn được biết đến với nhiều cái tên khác: Dạ hợp thụ bì, Nhung hoa thụ, Mã anh hoa,…

Tên khoa học của cây Hợp hoan là Albizia julibrissin Durazz., thuộc họ Đậu (Fabaceae).

Mô tả đặc điểm cây Hợp hoan

Hợp hoan là cây gỗ trung bình, cây trưởng thành có thể cao tầm 16m. Toàn thân nhẵn. Từ thân cây đâm ra nhiều cành nhỏ có góc cạnh.

Lá to, mà lục sáng, lá chét lông chim 2 lần dạng như hình lá phượng, có cuống chung dài tới 24 – 30cm. Mỗi lá mang 8 – 12 cặp cuống lá chét bậc nhất dài 10 – 15cm. Mỗi cuống này lại mang 14 – 30 đôi lá chét bậc hai hẹp hơn, dài 0 – 12mm, rộng 1 – 4mm, gốc không cân xứng, dạng lưỡi liềm hơi cắt ngang. Lá không có lông, cuống dài 6 – 7mm, có tuyến ở nửa dưới. Các lá chét thường khép lại vào ban đêm.

Chùy hoa ở ngọn nhánh, cuống cụm hoa hình đầu 3 – 4cm, nhị có chỉ nhị dài 3cm. Hoa mang hình dáng như những chùm lông, màu hồng tím.

Quả Hợp hoan dẹp, mỏng, thõng xuống, màu nâu đỏ, dài 9 – 15cm, rộng 3 – 3,5 cm. Mỗi quả chứa khoảng 10 hạt. Mùa hoa hợp hoan tầm tháng 6 – 7, màu quả tháng 9 – 11.

Phân bố

Hợp hoan là cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và hiện được trồng tại rất nhiều tỉnh ở nước này. Cây thường được trồng làm cảnh và lấy bóng mát vì cây cao lớn và có hoa rất đẹp. Cây ít thấy ở nước ta.

Hoa hợp hoan bì mang hình dáng như những chùm lông, màu hồng tím Mô tả dược liệu

Hợp hoan bì là vỏ cây Hợp hoan. Dược liệu khô thường có hình phiến dạng nửa ống. Mặt ngoài màu nâu tro, mặt trong màu nâu vàng nhạt, nhẹ trơn láng có những đường vằn nhỏ chất cứng mà dòn, dễ bẻ gãy.

Thu hái, bào chế, bảo quản

Thu hái: Bộ phận này có thể thu hái quanh năm. Người dân thường chọn những cây già tuổi làm thuốc để có chất lượng thuốc tốt hơn.

Bào chế: Dược liệu tươi sau khi thu hái về được rửa sạch rồi đem phơi khô. Sau đó cạo bỏ lớp vỏ rêu sần bên ngoài. Có thể sao vàng lên dùng dần.

Bảo quản: Cần cất giữ thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ. Tránh những nơi ẩm thấp, nước đọng sẽ làm hư hại, giảm chất lượng thuốc.

Thành phần hóa học

Thành phần hóa học chính trong Dược liệu này là Saponin

Tác dụng theo Y học cổ truyền

Hợp hoan bì có vị ngọt, tính bình. Nó có công dụng giải uất an thần, giúp hoạt huyết tiêu sưng thũng. Thường được dùng để chữa:

Tâm thần bất ổn không yên

Sầu muộn

Mất ngủ, ngủ không ngon giấc

Viêm phổi

Ung nhọt

Đòn ngã tổn thương

Dược liệu Hợp hoan bì khô

Ngày dùng 10 – 15g vỏ khô dưới dạng thuốc sắc. Hoặc có thể dùng 150 – 200g dạng tươi. Dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

Bài thuốc chữa tâm thần không yên, sầu muộn mất ngủ

Hợp hoan bì 9g, Dạ giao đằng 15g. Tất cả đem sắc nước uống.

Bài thuốc chữa viêm phổi lâu ngày không khỏi

Hợp hoan bì 15g, Bạch liễm 15g. Đem sắc uống.

Bài thuốc chữa đòn ngã tổn thương gãy xương

Hợp hoan bì (bỏ lớp bần rêu bên ngoài, giữ lấy phần vỏ trong, giã nát, sao vàng hơi sém cạnh) 200g, Xạ hương 5g, Nhũ hương 5g, Mỗi lần uống 15g với rượu ấm.

Bài thuốc chữa vết thương do nhện cắn

Vỏ cây hợp hoan giã thành bột, đem chế với dầu rồi bôi lên vết thương.

Lá Vối: Vị Thuốc Nhiều Tác Dụng Đến Hệ Tiêu Hóa

Tên khoa học

Tên khoa học Cleistocalyx operculatus (Roxb). Merr et Perry (Eugenia operculata Roxb., Syzygium nervosum DC.)

Thuộc họ Sim Myrtaceae

Mô tả thực vật

Cây vối cao khoảng từ 5 đến 6m, có thể cao hơn, cành non tròn hay hơi hình 4 cạnh, nhẵn. Lá có cuống dài từ 1 đến 1,5cm, dai, cứng, dạng hình trứng rộng, dài từ 8 đến 20 cm, rộng từ 5 đến 10 cm. Hai mặt lá có những đốm nâu.

Hoa gần như không có cuống, nhỏ, có màu xanh nhạt, hợp thành cụm hoa dạng hình tháp tỏa ra ở kẽ lá đã rụng.

Quả hình cầu, hoặc hơi hình oval, đường kính từ 7 đến 12mm, xù xì.

Toàn lá, cành non và nụ vối khi vò có mùi thơm dễ chịu, riêng biệt của vối.

Phân bố, thu hái

Cây vối mọc hoang và được trồng ở khắp các tỉnh ở nước ta. Ngoài ra, ta còn có thể thấy ở các nước nhiệt đới châu Á, Trung Quốc.

Lá vối thu hái quanh năm. Người ta thu hái các bộ phận của cây như: lá, nụ, cành non.

Thành phần hóa học

Trong lá vối có ít tanin, alkaloid và 4% tinh dầu nên có mùi thơm dễ chịu

Tác dụng dược lý theo Y học hiện đại

Lá vối đã được nghiên cứu tác dụng dược lý từ rất lâu. Năm 1968, tác giả Nguyễn Đức Minh, Viện nghiên cứu đông y, đã tiến hành nghiên cứu thăm dò tính chất kháng sinh của lá và nụ cây vối tác động lên một số vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Ở tất cả giai đoạn phát triển, cây có tác dụng như kháng sinh. Đặc biệt, vào mùa đông, cây cho hoạt chất kháng sinh nhiều nhất.

Hoạt chất kháng sinh này bền vững với nhiệt độ, ở các môi trường có khoảng pH rộng từ 2 đến 9. Mạnh nhất đối với Streptococcus (hemolytic và staman), vi khuẩn bạch hầu, nhóm tụ cầu Staphylococcus, Pneumococcus. Đây là những vi khuẩn gây bệnh phổ biến ở da, hầu họng, đường ruột. Trên cơ sở này, người ta áp dụng chữa các bệnh đã kể trên.

Bên cạnh đó, lá vối còn có thành phần đặc biệt là hoạt chất ức chế ức chế enzyme alpha – glucoside. Đây là một dược liệu hứa hẹn trong việc kiểm soát đường huyết và biến chứng đái tháo đường như đục thủy tinh thể.

Lá vối còn có tác dụng chống viêm bằng cách ngăn chặn sự biểu hiện của các hóa chất trung gian gây viêm.

Tác dụng dược lý theo Y học cổ truyền

Theo Đông y, cây vối vị đắng, chát, tính mát, có ít độc; tác dụng thanh nhiệt giải biểu, sát trùng, chỉ dương, tiêu trệ. Lá vối có tác dụng kiện tỳ. Cây được nhân dân ta sử dụng từ lâu, rất phổ biến. Người ta thường nấu nước để uống giúp vừa hỗ trợ tiêu hóa vừa thơm.

Lá tươi hoặc khô sắc đặc được xem có tính chất sát trùng để rửa những mụn nhọt, lở loét, ghẻ, giúp giảm viêm sưng, nhanh khô, nhanh lành vết thương.

Người ta hái lá, nụ vối tươi phơi khô. Để pha nước và làm thuốc, ta dùng lá, nụ tươi phơi khô là được.

Có người ủ rồi mới phơi như sau: Cắt nhỏ, rửa sạch nhựa, cho vào thùng hoặc vật chứa lớn để ủ cho đến khi đen đều thì lấy ra rửa sạch phơi khô. Lá vối ủ khi uống thơm ngon hơn.

Lá có thể hãm nước nóng, sắc, hoặc cô đặc thành cao, thuốc viên. Hiện nay, người ta đã bào chế thành dạng thuốc viên để sử dụng tiện lợi.

Ngày dùng 3 gram lá khô, hoặc 3 – 5 lá tươi. Hãm 1 lít nước sôi, hoặc sắc.

Trị viêm da mẩn ngứa, chốc đầu: Lá vối nấu kỹ lấy nước để tắm và gội đầu.

Dùng quá nhiều lá vối có thể tiêu diệt những vi khuẩn có lợi, gây rối loạn tiêu hóa.

Bên cạnh tác dụng có lợi của nước vối, uống quá nhiều chè lá vối và nụ vối đôi khi đem lại những tác dụng không mong muốn. Quý bạn đọc cần tham vấn ý kiến bác sĩ để sử dụng có hiệu quả nhất.

10 Tiêu Chí Quan Trọng Nhất Khi Chọn Mua Máy Đo Huyết Áp Tại Nhà

Máy đo huyết áp là một trong những thiết bị y tế hỗ trợ chăm sóc sức khỏe. Để biết cách lựa chọn sản phẩm chất lượng và phù hợp với nhu cầu sử dụng, cùng chúng mình tham khảo những tiêu chí chọn mua máy đo huyết áp sau.

Phù hợp với từng độ tuổi

Máy đo huyết áp là dụng cụ đo lượng huyết áp tăng, giảm trong thời gian nhất định. Máy gồm màn hình (đối với máy điện tử), đồng hồ đo và bơm (đối với máy cơ), vòng bít. Huyết áp sẽ được đo bằng dao động, sau đó sử dụng thuật toán phân tích đưa chỉ số lên màn hình.

Với các chỉ số được hiển thị rõ ràng trên màn hình mà mọi người có thể tự theo dõi tình trạng sức khỏe của bản thân. Từ đó bạn có thể vạch ra chế độ ăn uống và nghỉ dưỡng phù hợp, có kế hoạch luyện tập hợp lý để nâng cao và phòng tránh những căn bệnh nguy hiểm. Tuy nhiên, việc sử dụng máy đo huyết áp phải phù hợp với từng độ tuổi nhất định.

Người dưới 50 tuổi: Nếu các thành viên trong gia đình có độ tuổi dưới 50, việc lựa chọn máy đo huyết áp sẽ không có quá nhiều yêu cầu đặc biệt. Bạn có thể chọn mua máy có thiết kế nhỏ gọn để thuận tiện di chuyển và có khả năng cho ra kết quả chính xác như máy đo huyết áp tự động ở cổ tay.

Người trên 50 tuổi: Những người trung niên có tuổi từ 50 trở lên thường có hệ thống tim mạch suy yếu và chỉ số huyết áp thất thường. Do đó, bạn nên tìm hiểu và tham khảo sự tư vấn của bác sĩ, chọn mua sản phẩm có thể đo được cả huyết áp và nhịp tim như máy đo huyết áp tự động ở bắp tay.

Phù hợp với từng độ tuổi

Máy đo huyết áp cơ hay điện tử tốt hơn

Phù hợp với từng độ tuổiPhù hợp với từng độ tuổi

Nếu như bạn cần một thiết bị đo huyết áp sử dụng liên tục, tiện lợi, dễ thực hiện mà không có người hỗ trợ đo vẫn đo được thì máy đo huyết áp điện tử là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Với thao tác đơn giản bạn chỉ cần quấn đúng cách vòng bít đúng thì kết quả đo sẽ hiển thị ngay lập tức trên màn hình LCD.

Với máy đo điện tử thì bạn có thể đem chúng đi du lịch, đi làm hay đi chơi đều được. Thiết bị này cũng không yêu cầu người sử dụng có kinh nghiệm hay kiến thức chuyên môn quá cao, tuy nhiên sử dụng máy đo huyết áp điện tử bạn cần lưu ý đến sai số nhất định.

Trong khi máy đo huyết áp bằng cơ thì phù hợp hơn với những người có kinh nghiệm và chuyên nghiệp như các nhân viên y tế, bệnh viện… Máy sẽ khó sử dụng hơn và cần người hỗ trợ do có quả bóp. Những kết quả đo từ máy cơ có độ chính xác cao hơn, kết quả đo cần sẽ dựa trên kinh nghiệm cũng như trình độ chuyên môn của người đo.

Nếu như gia đình bạn có người biết cách sử dụng máy đo cơ thì có thể lựa chọn thiết bị này vì giá rẻ hơn so với máy đo điện tử. Nhưng nếu không có chuyên môn và kinh nghiệm thì nên chọn máy đo điện tử để dễ dàng sử dụng.

Chế độ bảo hành tốt

Máy đo huyết áp cơ hay điện tử tốt hơnMáy đo huyết áp cơ hay điện tử tốt hơn

Một tiêu chí rất quan trọng không thể thiếu khi mua máy đo huyết áp. Nếu chiếc máy đo huyết áp mà bạn nhìn thấy được bảo hành lâu hơn, ít nhất là về khung và chất liệu, thì bạn có thể chắc chắn rằng đó là một chiếc máy đo huyết áp chất lượng cao. Máy đo huyết áp có chế độ bảo hành cũng giúp bạn an tâm hơn trong quá trình sử dụng lỡ gặp trục trặc chúng ta sẽ không tốn nhiều chi phí cho việc sửa chữa.

Bên cạnh giá cả và thương hiệu thì các chính sách bảo hành cũng được nhiều người quan tâm. Nhờ chính sách bảo hành mà khách hàng sẽ yên tâm hơn khi sử dụng sản phẩm. Đa số các thiết bị đo huyết áp sẽ được bảo hành 12 tháng và có một số nhà sản xuất còn bảo hành lên đến tận 5 năm.

Chế độ bảo hành sản phẩm tốt là cách mà nhà sản xuất thể hiện sự quan tâm dành đến bạn. Thông thường, các máy đo huyết áp sẽ được bảo hành từ 1 – 5 năm (tùy model và thương hiệu), bạn có thể cân nhắc khi chọn mua để cắt giảm chi phí bảo dưỡng cho gia đình.

Khi mua bất kì sản phẩm điện tử nào thì chế độ bảo hành sẽ giúp bạn cảm thấy yên tâm hơn trong quá trình sử dụng. Do đó, bạn hãy chọn mua máy đo huyết áp tại những cửa hàng có thương hiệu uy tín. Hãy xem thời gian bảo hành, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn gì,… và cách thức bảo hành sản phẩm chính hãng được thực hiện ra sao với trường hợp sản phẩm có thể bị lỗi. Tất cả đều cần thiết khi bạn chọn mua máy đo huyết áp mới cho bản thân và gia đình của mình.

Chế độ bảo hành tốtChế độ bảo hành tốt

Chọn loại máy đáp ứng nhu cầu sử dụng

Chế độ bảo hành tốtChế độ bảo hành tốt

Mỗi loại máy đo huyết áp sẽ có các chức năng, ưu điểm và nhược điểm riêng. Tùy vào nhu cầu sử dụng và đối tượng người dùng mà bạn sẽ chọn mua cho phù hợp. Trên thị trường có 4 loại máy đo huyết áp phổ biến như sau:

Máy đo huyết áp cơ: Là kiểu máy hoạt động dựa trên nguyên lý bơm căng hơi, sau đó tạo ra áp suất từ việc quấn băng. Áp suất sẽ làm thay đổi kim chỉ huyết áp và trả lại kết quả đo. Kiểu máy này thích hợp cho các y, bác sĩ dùng trong bệnh viện và phòng khám:

Ưu điểm: Độ chính xác cao, chống va đập tốt.

Nhược điểm: Cần phải có kiến thức chuyên môn mới sử dụng được và khó có thể tự đo huyết áp cho mình vì kết quả dễ bị sai lệch số.

Máy đo huyết áp thủy ngân: Được sử dụng rộng rãi tại các cơ sở y tế và bệnh viện. Thiết bị gồm có vòng bít (dùng để quấn trên bắp tay), bóng bơm hơi và cột thước đo bằng thủy tinh, bên trong có chứa thủy ngân:

Ưu điểm: Độ chính xác cao, bền chắc.

Nhược điểm: Thiết kế cồng kềnh, khó mang đi xa và có thể nguy hiểm nếu vỡ ống thủy ngân.

Máy đo huyết áp điện tử: Đây là loại máy có thiết kế hiện đại và được sử dụng rộng rãi ở các hộ gia đình. Bạn chỉ cần quấn vòng bít lên bắp tay, sau đó nhấn nút bắt đầu. Máy đo huyết áp sẽ tiến hành hoạt động và tự động cho kết quả có độ chính xác cao:

Ưu điểm: Dễ sử dụng, kết quả có độ chính xác cao.

Nhược điểm: Có khả năng chống va đập kém

Máy đo huyết áp tự động: Dòng máy này có thiết kế thanh lịch và sang trọng, màn hình LCD lớn giúp người dùng quan sát chỉ số một cách chính xác. Ngoài ra, bên dưới màn hình còn có nút bấm điều khiển với phần chữ to, thuận tiện cho cả người lớn tuổi:

Ưu điểm: Dễ sử dụng và quan sát chỉ số.

Nhược điểm: Dễ hư hỏng khi có va chạm.

Chọn loại máy đáp ứng nhu cầu sử dụngChọn loại máy đáp ứng nhu cầu sử dụng

Những loại máy đo huyết áp được đánh giá tốt và chính xác

Máy đo huyết áp Omron HEM-8712: Đây là loại máy đo huyết áp bắp tay tốt nhất, có xuất xứ từ Nhật Bản. Với kích thước nhỏ gọn, kiểu dáng sang trọng, hiện đại, máy đo huyết áp Omron HEM-8712 mang đến cho bạn trải nghiệm tuyệt vời ngay tại nhà. Đặc biệt, công nghệ Intellisense bơm vòng bít lý tưởng, mỗi lần sử dụng, bạn chỉ cần điều chỉnh mức bơm phù hợp nhất.

Máy đo huyết áp Lanaform WBPM-100: Sản phẩm có phong cách thiết kế thích mắt, tinh xảo với độ đúng mực cao. Đây là máy đo huyết áp được rất nhiều mái ấm gia đình sử dụng. Máy đo huyết áp Lanaform WBPM-100 LA090206 đạt tiêu chuẩn châu Âu. Loại máy này không riêng gì sử dụng để đo huyết áp mà còn được dùng cho những bệnh nhân mắc bệnh máu nhiễm mỡ, xơ vữa động mạch.

Máy đo huyết áp Beurer BM58: Đây là dòng mẫu sản phẩm được phong cách thiết kế với màn hình hiển thị LCD rộng, hoàn toàn có thể liên kết trực tiếp với máy tính. Điều đặc biệt quan trọng là mẫu sản phẩm vô cùng nhỏ gọn và đưa ra tác dụng nghiên cứu và phân tích đúng chuẩn tuyệt đối, mang lại hiệu suất cao tuyệt vời cho người sử dụng. Các thông số kỹ thuật hiển thị ở máy đo huyết áp này hiển thị rất nhiều thông tin khác nhau giúp cảnh báo nhắc nhở nhịp tim, huyết áp bất thường. Sản phẩm chính là “ trợ thủ đắc lực ” cho mỗi mái ấm gia đình.

Máy đo huyết áp Microlife A2 Classic: Với công nghệ tiên tiến bơm mưu trí Gentle +, máy đo bắp tay Microlife A2 Classic mang đến sự thuận tiện cho người sử dụng. Thiết kế của máy khá thân thiện, hoạt động giải trí đơn thuần với một nút bấm. Đây là loại máy rất thích hợp với những người cao tuổi. Đặc biệt, máy đo huyết áp Microlife A2 Classic còn có tích hợp công nghệ PAD. Sản phẩm được cấp chứng từ Quality Shield bởi Hội tăng huyết áp Đức.

Máy đo huyết áp Omron HEM- 7130: Với công nghệ tiên tiến tiên tiến và phát triển, loại máy đo huyết áp này là dòng loại sản phẩm hạng sang, được rất nhiều người ưu thích. Điều đặc biệt quan trọng là giá tiền mẫu sản phẩm tương thích với nhu yếu sử dụng của mọi người. Bên cạnh đó, máy đo huyết áp Omron HEM-7130 có sử dụng công nghệ tiên tiến Intellisense giúp đo huyết áp nhanh gọn, đúng mực một cách đơn thuần nhất.

Tiêu chí thói quen, số lượng thành viên sử dụng

Những loại máy đo huyết áp được đánh giá tốt và chính xácNhững loại máy đo huyết áp được đánh giá tốt và chính xác

Người sống độc thân: Nếu đang sống một mình, bạn nên chọn dòng máy đo huyết áp điện tử vì sản phẩm có thiết kế nhỏ gọn, thuận tiện cho việc cất giữ. Ngoài ra, màn hình rõ nét và nút bấm dễ sử dụng cũng sẽ giúp bạn tự sử dụng và đọc chỉ số nhanh chóng, không cần nhờ đến người xung quanh.

Gia đình có nhiều thành viên: Nếu gia đình bạn có từ hai thành viên trở lên và có người lớn tuổi, máy đo huyết áp điện tử ở bắp tay sẽ là sự lựa chọn phù hợp. Sản phẩm có thể lưu được kết quả của 99 lần/người và còn lưu được của 2 người cùng lúc, giúp bạn dễ dàng theo dõi sức khỏe của các thành viên.

Thương hiệu uy tín, chất lượng

Trong đó, Microlife – thương hiệu đến từ Thụy Sĩ, nhà sản xuất hàng đầu thế giới trong lĩnh vực thiết bị chăm sóc sức khỏe gia đình là một sự gợi ý tuyệt vời. Sản phẩm đo huyết áp cơ Microlife thường dành cho bác sĩ, y tá kiểm tra huyết áp cho các bệnh nhân hoặc sử dụng tại hộ gia đình. Được khuyến cáo sử dụng bởi các hiệp hội tăng huyết áp Anh Quốc (BHS), hiệp hội Đức (GS) và hiệp hội tăng huyết áp Châu Âu (EHS).

Sản phẩm này được thiết kế có đồng hồ đo huyết áp chất lượng cao, ngoài ra kèm theo máy còn có công cụ cân chỉnh đồng hồ để cho ra kết quả chính xác nhất.

Bạn nên ưu tiên lựa chọn sản phẩm của những thương hiệu lớn và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng như Omron, Microlife, Kachi,… Đây là một trong những thương hiệu sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, mang đến cho bạn sản phẩm có chất lượng vượt trội.

Những lưu ý khi sử dụng máy đo huyết áp

Thương hiệu uy tín, chất lượngThương hiệu uy tín, chất lượng

Trong quá trình sử dụng máy đo huyết áp, bạn nên lưu ý một số điểm sau để đảm bảo kết quả đo chính xác và tăng cường tuổi thọ cho máy:

Đối với máy sử dụng bộ đổi điện AC:

Bạn nên dùng bộ đổi điện AC chính hãng được thiết kế riêng cho máy.

Khi tay đang ướt, bạn không được cắm điện hoặc rút phích cắm ra khỏi ổ điện.

Nếu thiết bị hoặc dây dẫn bị hư, bạn không nên tự sửa tại nhà mà cần mang đến nơi sửa chữa uy tín.

Đối với loại máy sử dụng pin:

Trong thời gian 3 tháng, nếu không sử dụng máy đo huyết áp bạn hãy tháo pin ra.

Nếu hết pin, bạn nên thay pin mới hoàn toàn, không nên sử dụng pin mới và cũ cùng lúc.

Lưu ý không lắp sai các cực điện của pin.

Nên sử dụng pin chính hãng của máy.

Ngoài 2 vấn đề lưu ý trên bạn cần thận trọng một số vấn đề sau:

Bạn không được sử dụng máy đo huyết áp khi đang ngồi trên xe hơi.

Bạn không được tháo rời máy hoặc vòng bít.

Tại vòng bít, bạn không được bơm hơi quá 299 Hg.

Không được để máy đo gần thiết bị điện thoại, máy tính hay các thiết bị phát ra điện từ trường, bởi vì sẽ làm cho máy hoạt động không đúng, kết quả đo không chính xác.

Sử dụng máy theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất về tư thế đo, cách quấn vòng bít, vị trí đo, cách đọc kết quả đo, cách thiết lập các thông số và sử dụng các chế độ của máy để đảm bảo hạn chế sai số khi đo.

Nên vệ sinh máy định kỳ 2- 3 tháng/ 1 lần, tránh để bụi bẩn bám vào gây ảnh hưởng đến các chi tiết và hoạt động của máy.

Trong quá trình vệ sinh cần dùng khăn vải mềm, khô để lau máy, tuyệt đối không lau bằng giẻ ướt hoặc dùng các loại chất tẩy rửa, dung dịch vệ sinh, dung dịch dễ bay hơi.

Bảo quản máy ở nơi khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào trực tiếp, tránh nhiệt độ cao, độ ẩm cao.

Không để máy bị rơi, bị va chạm mạnh hay làm đổ các chất lỏng vào thiết bị.

Chọn máy được trang bị nhiều chức năng

Những lưu ý khi sử dụng máy đo huyết ápNhững lưu ý khi sử dụng máy đo huyết áp

Ngoài việc quan tâm đến độ chính xác của kết quả, bạn cần chọn mua các loại máy đo huyết áp được trang bị nhiều công nghệ hiện đại, giúp theo dõi tình trạng sức khỏe thuận tiện hơn. Một số công nghệ và chức năng quan trọng có thể kể đến như:

Công nghệ MAM tự động đo 3 lần cho kết quả trung bình: Các máy đo huyết áp Microlife ứng dụng công nghệ MAM (Microlife Average Mode) có thể đo 3 lần liên tục tự động trong mỗi phiên với thời gian chưa tới 3 phút để cho ra kết quả trung bình. Các thông số sau mỗi lần đo sẽ được máy phân tích nhanh và hiển thị ra kết quả trung bình có độ tin cậy cao giúp bạn tiện theo dõi tình trạng huyết áp nói riêng và tình trạng sức khỏe nói chung tại nhà hoặc tại cơ sở y tế chuyên nghiệp hiệu quả, dễ dàng hơn.

Công nghệ Smart MAM tự động đo 2 lần lấy kết quả: Với tên gọi giống với MAM, hẳn bạn cũng đoán được đây là công nghệ gì, Smart MAM có thể xem là phiên bản nâng cấp của MAM được phát triển dựa trên thuật toán của MAM nhưng bỏ qua phép đo thứ 3 sau khi máy đã đo huyết áp tự động 2 lần liên tiếp cho kết quả thống nhất.

Công nghệ PAD phát hiện rối loạn nhịp tim: Công nghệ phát hiện rối loạn nhịp tim – PAD (Pulse Arrhythmia Detection) có công dụng phát hiện rối loạn nhịp tim bằng cách phân tích tần số xung, phát hiện nhịp tim không đều trong quá trình đo huyết áp. Lúc này, biểu tượng PAD có hình sóng đồ thị sẽ hiển thị trên màn hình máy đo huyết áp để thông báo với người đo là đang bị rối loạn nhịp tim.

Công nghệ Gentle+ giúp đo nhanh và êm ái: Gentle+ là công nghệ bơm thông minh cải thiện tỉ lệ tăng và giảm áp suất của vòng bít lên cơ thể, kiểm soát áp suất không khí, tối ưu tốc độ và áp suất để đảm bảo quá trình đo thoải mái, nhanh chóng. Gentle+ phân tích các tín hiệu huyết áp trong thời gian tăng áp lực không khí, từ đó tính toán mức áp suất cần thiết để có thể hạn chế tình trạng áp lực quá cao, tránh gây đau đớn và tăng giá trị HA (huyết áp).

Công nghệ AFIBsens cho kết quả cảnh báo rung nhĩ (AF): Rung nhĩ – AF (Atrial Fibrillation) là tình trạng rối loạn nhịp tim kéo dài phổ biến ở độ tuổi 65 – trên 85, AF dẫn đến khả năng bị đột quỵ gấp 5 lần và là nguyên nhân của 20% ca đột quỵ theo thông tin từ Microlife và hãng cũng cho biết thêm rằng việc phát hiện rung nhỉ sớm có thể giảm đến 65% nguy cơ đột quỵ. Công nghệ AFIBsens cho phép người dùng kiểm tra AF ngay trong quá trình đo huyết áp bằng 1 thuật toán phức tạp đã được thiết lập trong máy đo huyết áp. Khi AF được phát hiện trong quá trình đo, biểu tượng với dòng chữ “AFIB” sẽ hiển thị trên màn hình. Công nghệ này được thường được hỗ trợ trên các máy đo huyết áp có tích hợp công nghệ MAM, bởi sau 3 lần đo huyết áp, máy sẽ phân tích nhịp tim, sàng lọc kết quả AF để cho ra kết quả đo huyết áp trung bình và (có thể hoặc không) về thông báo AF cuối cùng.

Giá cả phù hợp với túi tiền

Chọn máy được trang bị nhiều chức năngChọn máy được trang bị nhiều chức năng

Máy đo huyết áp là một trong những sản phẩm công nghệ nhận được sự quan tâm đặc biệt từ phía người tiêu dùng. Sở dĩ có điều này là bởi vì máy đo huyết áp mang lại nhiều lợi ích cho con người, nhất là trong việc theo dõi và chăm sóc sức khỏe. Một trong những kinh nghiệm mua máy đo huyết áp chất lượng đó chính là việc lựa chọn giá thành phù hợp với thương hiệu.

Để biết quạt có tốt không phải dùng qua một thời gian mới biết được. Rất khó để nhìn 1 sản phẩm mới để trả lời nó có tốt hay không. Do đó các bạn nên chọn các hãng sản xuất có tên tuổi như Omron, Microlife, Kachi,…

Nắm rõ được các thông tin về thương hiệu cũng như phân khúc sản phẩm sẽ giúp bạn dễ dàng lựa chọn ra loại máy đo huyết áp như ý. Không chỉ thế, việc tìm hiểu rõ trước các thiết bị máy đo huyết áp sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian lựa chọn cũng như lọc ra những sản phẩm có tính năng theo nhu cầu.

Đăng bởi: Hữu Trương

Từ khoá: 10 Tiêu chí quan trọng nhất khi chọn mua máy đo huyết áp tại nhà

Chi Tử: Vị Thuốc Thanh Nhiệt

Chi tử hay còn có tên gọi khác là Dành dành, Sơn chi, Sơn chi tử, là một loài cây mọc hoang dại ở miền Bắc nước ta. Trong Đông Y, Chi tử là một vị thuốc thanh nhiệt, lợi tiểu, làm ngưng các chứng ra máu do nóng nhiệt. Công dụng, cách dùng và những điều cần biết về chi tử sẽ được nói đến trong bài viết sau.

Chi tử là quả chín phơi hay sấy khô của cây Dành dành, tên khoa học là Gardenia jasminoides Ellis, thuộc họ Cà phê (Rubiaceae).

1.1. Cây Dành dành

Dành dành là một loại cây nhỏ, cao chừng 1 – 2m thường xanh tốt quanh năm, thân thẳng nhẵn, lá mọc đối, có lá kèm to, mặt trên màu sẫm bóng. Hoa mọc đơn độc, cánh hoa màu trắng, không cuống, có mùi thơm. Nở vào mùa hè.

Quả hình chén với 6 – 9 góc, có 2 – 5 ngăn, khi chín có màu vàng đỏ, chứa rất nhiều hạt, mùi thơm vị đắng

1.2. Dược liệu Chi tử

Quả hình thoi hoặc hình trứng hẹp, dài 2cm đến 4,5cm, đường kính 1cm đến 2cm. Màu vàng cam đến đỏ nâu, có khi nâu xám đến đỏ xám, hơi bóng. Có 5 đến 8 đường gờ chạy dọc qua, giữa 2 gờ là rãnh rõ rệt. Đỉnh quả lõm có 5 đến 8 lá đài tồn tại, thường bị gãy cụt. Gốc quả hẹp, có vết cuống quả. Vỏ quả mỏng, giòn, hơi bóng, vỏ quả giữa màu vàng đục, dày hơn.

Vỏ quả trong màu vàng ngà, bóng, rất mỏng, có 2 đến 3 vách ngăn giả. Hạt nhỏ, màu vàng cam, nâu đỏ hoặc nâu đen nhạt, mặt vỏ hạt có rất nhiều hạt mịn. Mùi nhẹ. Vị hơi chua và đắng.

2.1. Thu hái

Thu hoạch vào tháng 9 đến 11, hái lấy quả chín chuyển màu vàng đỏ, ngắt bỏ cuống quả và loại bỏ tạp chất. Đem đồ hoặc luộc đến khi hạt hơi phồng lên, lấy ra bỏ vỏ lấy hạt đem phơi hoặc sấy khô.

2.2. Bào chế

Chi tử sao vàng: Lấy dược liệu khô, sao lửa nhỏ đến màu nâu vàng, lấy ra để nguội.

Chi từ sao xém (Tiêu chi tử): Lấy dược liệu khô, dùng lửa vừa sao. Đến khi mặt ngoài dược liệu vàng xém, mặt bẻ màu thẫm là được, lấy ra để nguội. Khi sao xém dược liệu dễ cháy, có thể phun một ít nước. Lấy ra phơi hoặc sấy khô.

Khoảng 162 hợp chất hóa học đã được phân lập và xác định. Trong số đó, iridoid glycoside và sắc tố màu vàng thường được coi là thành phần hoạt tính sinh học và đặc trưng chính. Hơn nữa, geniposide và genipin là các hợp chất iridoid quan trọng nhất. Sắc tố màu vàng Gardenia cũng đã được sử dụng rộng rãi như một chất nhuộm tự nhiên tuyệt vời.

Do đó, Chi tử đã được áp dụng cho nhiều lĩnh vực khác. Bao gồm ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dệt may và công nghiệp hóa chất, bên cạnh việc chủ yếu như một loại thuốc.

Dầu được chiết xuất từ Chi tử có tác dụng chống trầm cảm thông qua các tín hiệu trung gian ở não.

Nước sắc có tác dụng ức chế trung khu sản nhiệt. Tác dụng hạ sốt giống như vị Hoàng liên, Hoàng cầm nhưng yếu hơn.

Thực nghiệm chứng minh trên động vật sau khi thắt ống dẫn mật thấy Chi tử có tác dụng ức chế không cho bilirubin trong máu tăng. Dịch chiết Chi tử làm tăng co bóp túi mật.

5.1. Công dụng

Thanh nhiệt, lợi tiểu, cầm máu trong các trường hợp xuất huyết do nóng.

Chủ trị: Sốt cao, bứt rứt, miệng khát, họng đau, vàng da tiểu đỏ, đi tiêu ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, mắt đỏ sưng đau. Dùng ngoài trị sưng đau do sang chấn.

5.2. Liều dùng

Ngày dùng từ 6g đến 9g, dạng thuốc sắc.

Dùng ngoài: Lấy chi tử sống với lượng thích hợp, giã nát, thêm nước rồi bôi, đắp chỗ đau.

6.1. Vàng da, vàng mắt, viêm gan

Dùng Siro nhân trần: Nhân trần 24g, Chi tử 12g, nước 600ml, sắc còn 100ml, thêm đường vào cho đủ thành siro. Chia 3 lần uống trong ngày.

6.2. Bỏng do nước

Chi tử đốt thành than hoà với lòng trắng trứng gà bôi lên nơi bỏng.

6.3. Trẻ em nóng sốt

Dùng cho trẻ em nóng sốt, nói sảng, ăn không được: Chi tử 7 quả, Đạm đậu sị 20g, thêm 400ml nước sắc còn 200ml, chia 3 – 4 lần uống trong ngày.

Tỳ hư, tiêu chảy, tỳ vị hư hàn mà không có thấp nhiệt, uất hỏa không dùng.

Tóm lại, Chi tử có tác dụng thanh nhiệt, hạ sốt, lợi tiểu, chữa được chứng sốt cao, bứt rứt, miệng khát, họng đau, vàng da tiểu đỏ. 

Nghệ Vàng: Từ Gia Vị Trong Bếp Đến Vị Thuốc Khương Hoàng

Tên khoa học

Khương hoàng còn có tên gọi khác là nghệ vàng, safran de Indes.

Tên khoa học: Curcuma longa L. (Curcuma domestica Lour.)

Thuộc họ Gừng Zingiberaceae.

Dùng thân rễ cây nghệ gọi là khương hoàng (Rhizoma Curcumae longae) và rễ củ gọi là Uất kim (Radix Curcumae longae).

Mô tả thực vật

Khương hoàng là loài thân cỏ cao từ 60 cm đến 1 m. Thân rễ cây nghệ vàng phình thành củ hình trụ hoặc hơi dẹt, khi bẻ hoặc cắt ngang thân rễ có màu vàng cam sẫm.

Lá hình trái xoan thon nhọn ở hai đầu và hai mặt đều nhẵn, có thể dài tới 45 cm, rộng tới 18 cm. Phần cuống lá có bẹ.

Cụm hoa mọc lên từ giữa lá, có dạng hình nón thưa. Lá bắc hữu thụ khum hình máng rộng, đàu tròn có màu xanh lục nhạt. Lá bắc bất thụ hẹp hơn, màu hơi tím nhạt. Tràng hoa có phiến, cánh hoa ngoài màu xanh, lục vàng nhạt, chia thành ba thùy, cánh hoa cũng chia thành 3 thùy.

Quả nang 3 ngăn, mở bằng 3 van. Hạt có áo hạt.

Phân bố, thu hái

Khương hoàng được trồng ở khắp nơi trên đất nước ta. Nghệ vàng thường được các gia đình sử dụng làm gia vị và làm thuốc.

Nghệ vàng còn được trồng ở một số nước nhiệt đới như Ấn Độ, Indonesia, Campuchia, lào, Trung Quốc,…

Người ta thường thu hoạch nghệ vàng vào mùa thu. Sau đó, cắt bỏ hết rễ để riêng và thân rễ để riêng.

Thành phần hóa học

Trong khương hoàng, các nhà khoa học phân tích được các hoạt chất như sau:

Chất màu curcumin 0,3%. Đây là chất tạo nên màu của nghệ vàng, là tinh thể màu nâu đỏ, ánh tím, không tan trong nước, tan trong các dung môi như rượu, ete, clorofoc.

Tinh dầu 1 – 5% giúp cho nghệ vàng có mùi thơm.

Ngoài ra còn có tinh bột, canxi oxalat, chất béo, nước, một số chất vô cơ.

Tác dụng dược lý theo Y học hiện đại

Nghiên cứu đã chứng minh rằng nghệ vàng có khả năng kích thích bài tiết mật của tế bào gan. Ngoài ra chất curcumin làm tăng co bóp túi mật, từ đó làm thông lợi mật.

Người ta tìm thấy trong nghệ vàng chất curcumen có tác dụng giảm cholesterol trong máu. Từ đó, nghệ vàng hỗ trợ điều trị trong bệnh lý chuyển hóa, ngăn ngừa các bệnh lý xơ vữa động mạch,…

Tác dụng kháng sinh của nghệ vàng đã được nghiên cứu từ rất lâu, như G.Laroche (1933), H.Leclerc (1935), Robbers (1936). Nghệ vàng có tác dụng tiêu diệt các vi khuẩn thuộc nhóm Tụ cầu Staphylococcus, Vi khuẩn Lao Mycobacterium tubercolosis, Vi khuẩn thương hàn Salmonella paratyphi, nấm Trychophyton gypcum và một số vi khuẩn khác…

Tác dụng dược lý theo Y học cổ truyền

Theo sách cổ: Nghệ vàng có vị cay, đắng, tính ôn ấm. Đặc tính quy vào 2 kinh can và tỳ. Nghệ vàng có tác dụng phá ác huyết, mụn nhọt, sinh cơ (lên da non mới), cầm máu.

Nghệ vàng thường dùng trong bệnh lý viêm dạ dày, vàng da, phụ nữ sau sinh bị đau bụng, đau bụng kinh có máu kinh thành cục.

Do tác dụng giúp lên da non mới, kháng sinh và trừ mụn nhọt nên nghệ vàng còn dùng để bôi lên vùng da bị mụn mới khỏi để tránh sẹo da.

Do tác dụng phá huyết nên ở phụ nữ đang có thai không nên dùng nghệ vàng.

Muốn bảo quản khương hoàng được lâu, người ta thường đồ hoặc hấp củ trong 6 – 12 giờ, rồi đem phơi để ráo nước, mang đi phơi nắng hoặc sấy khô.

Tùy vào mục đích sử dụng, nghệ vàng được cắt phiến mỏng hoặc tán mịn thành bột.

Liều dùng nghệ vàng hàng ngày từ 1 – 6 gram. Thường dùng dưới dạng bột hoặc thuốc sắc chia 2 – 3 lần, uống trong ngày.

Bài thuốc Hương cúc bồ đề nghệ thang: Hương phụ 8 g, Cúc tần 12 g, Mã đề 12 g, Xương bồ 8 g, Nghệ vàng 6 g. Có tác dụng trong bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng có các triệu chứng đau thượng vị, nóng rát, đầy hơi, ợ hơi, ợ chua, cầm máu, lành vết thương vùng bị loét.

Viên hoàn nghệ – mật ong: sử dụng nghệ vàng dạng bột, trộn đều với mật ong loại tốt để tạo kết dính, vo viên đều thành viên nhỏ nặng 10 gram. Dùng ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 1 viên. Tác dụng trong viêm loét dạ dày, vết thương lâu lành miệng, đau bụng kinh, phụ nữa sau sinh.

Phụ nữ có thai, các bệnh sản hậu (sau sinh đẻ) mà không phải do nhiệt kế ứ thì không nên dùng.

Người bị trào ngược dạ dày thực quản không nên dùng. Khương hoàng có thể tác dụng xấu đến các loại thuốc kháng axit và gây nên các cơn đau dạ dày ngoài ý muốn.

Người bệnh thiếu máu không dùng.

Bệnh nhân tiểu đường, huyết áp và sỏi thận cần trao đổi với bác sĩ hoặc người có chuyên môn.

Nghệ có thể chống đông máu do đó người sắp thực hiện phẫu thuật không dùng.

Khương hoàng hay nghệ vàng là một gia vị phổ biến trong mỗi gia đình. Tuy nhiên, quý bạn đọc cần cẩn trọng trong liều lượng sử dụng hàng ngày của nghệ vàng. Quý bạn đọc hãy tham khảo ý kiến các Bác sĩ, chuyên gia để có cách sử dụng phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Hãy liên hệ với chúng tôi khi cần hỗ trợ.

Cây Hoàng Tinh: Vị Thuốc Bổ Dưỡng Bị Quên Lãng

1. Mô tả

1.1. Cây Hoàng tinh

Lá Hoàng tinh

Lá không cuống mọc vòng trong 4-5 lá một. Phiến lá hình mác dài 712mm, rộng 5-12mm, đầu lá nhọn và quăn. Hoa mọc ở kẽ lá rũ xuống; cuống hoa dài 1,5-2cm, mỗi cuống mang hai hoa hình ống dài 8-15mm màu tím đỏ. Mùa hoa ở Sapa (Lào Cai) vào tháng 3-4.

Hoa của cây Hoàng tinh

1.2. Dược liệu Hoàng tinh

Dược liệu dùng là thân rễ của cây, có hai dạng hình chính: 5cm, rộng 1-3cm (hoặc khối lớn hình dạng thay đổi). Mặt ngoài màu vàng hay nâu vàng đến nâu đen, nhiều nếp nhăn nheo, sần sùi. Chất dẻo dai, hơi khó bẻ, mặt bẻ màu vàng đến nâu nhạt, không phẳng, hơi lổn chổn, có chất dính, mùi đường, vị ngọt nhẹ, hơi ngứa lưỡi. Những khối ngắn dài không nhất định gồm 2-5 đốt tròn hình chén dính nhau, ở giữa có một vòng tròn lõm xuống (vết tích của thân cây đã rụng). Mặt ngoài thân rễ màu nâu đen có những vòng tròn mảnh màu nâu nhạt, nhiều nốt sần nhỏ, mẫu rễ con. Chất cứng hơi khó bẻ, mặt bẻ bằng phẳng, mặt cắt ngang màu vàng ngà, rải rác có nhiều chấm trắng nhỏ, mùi thơm vị ngọt.

Củ Hoàng tinh

2. Thu hái và bào chế

Hái thân rễ vào mùa thu hoặc mùa xuân, tốt nhất vào mùa thu vì thân rễ chứa ít nước, có những nơi thu hái gần quanh năm từ tháng 4 đến tháng 10.

Hoàng tinh: Lấy cây sạch, ủ mềm, thái phiến dày, phơi hoặc sấy khô.

Tửu Hoàng tinh (chế rượu): Lấy cây sạch, trộn với rượu, cho vào thùng đậy nắp, đun trong cách thủy để dược liệu hút hết rượu, lấy ra cắt lát dày, phơi khô. Cứ 100 kg thì dùng 20 lít rượu.

3. Thành phần hoá học

Năm 2009, hai saponin spirostanol mới, được đặt tên là kingianoside H và kingianoside I, được phân lập từ thân rễ đã qua chế biến, cùng với một triterpenoid saponin ginsenoside-Rc, bốn saponin spirostanol đã biết, polygonatoside C và ophiopogonin C’.

4. Tác dụng dược lý của Hoàng tinh

4.1. Chống đái tháo đường

Saponin từ Hoàng tinh có thể làm giảm hiệu quả tình trạng tăng đường huyết và tăng lipid máu ở chuột mắc bệnh tiểu đường. Kết quả cho thấy Saponin điều chỉnh tăng sự biểu hiện của GLUT4 trong khi điều chỉnh giảm sự biểu hiện của G6P trong con đường tín hiệu insulin. Trong gan, biểu hiện của protein hoạt hóa adenosine monophosphate kinase và glucose kinase được tăng lên. Hơn nữa, Saponin từ cây thúc đẩy các biểu hiện của GLUT4 trong cơ xương và PPAR-γ trong mô mỡ.

4.2. Điều hoà rối loạn lipid máu

5. Công dụng, liều dùng của Hoàng tinh

Trương Sơn Lôi (một thầy thuốc thời cổ) nói thêm “Công dụng của Hoàng tinh cũng như Thục địa chuyên bổ huyết, bổ âm, nuôi tì vị, những người nào đờm thấp, yếu dạ không nên ăn.”

Ngày dùng 12-20g dưới dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị khác.

Hoàng tinh chế

6. Bài thuốc kinh nghiệm từ Hoàng tinh

6.1. Dùng cho người yếu sức, ho, lao lực

6.2. Trị suy nhược cơ thể sau khi mắc bệnh

Thường phối hợp với Kỷ tử, Sinh địa, Hoàng kỳ, Đảng sâm.

6.3. Trị chứng lipid huyết cao

Dùng viên hạ mỡ (Hoàng tinh, Hà thủ ô, Tang ký sinh) uống liên tục trong 2 tháng.

7. Lưu ý

Những người bị đờm thấp, yếu dạ không nên dùng.

Tóm lại, Hoàng tinh là một vị thuốc quý với tác dụng bổ Phổi, bổ tỳ vị, giúp trị các chứng do cơ thể yếu sức, ho, lao lực. Ngoài ra còn có tác dụng chống đái tháo đường và hạ lipid máu. Khi muốn sử dụng thuốc để điều trị bệnh, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hợp Hoan Bì: Vị Thuốc Giúp Hoạt Huyết Tiêu Sưng trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!