Bạn đang xem bài viết Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Toán Lớp 4 Theo Thông Tư 22 (28 Đề) Đề Kiểm Tra Giữa Kì 1 Môn Toán Lớp 4 (Có Đáp Án + Ma Trận) được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2023 – 2023 – Đề 1 Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn ToánMạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Số câu
2
2
2
1
7
Số điểm
2
2
2
1
7
Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian.
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
1
2
Yếu tố hình học: Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Tổng
Số câu
3
3
3
1
10
Số điểm
3
3
3
1
10
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
1 Số học Số câu 2 2 2 1 7
Câu số 1 – 4 2 – 6 5 – 7 9
2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1 2
Câu số 3 8
3 Yếu tố hình học Số câu 1 1
Câu số 10
Tổng số câu 3 3 3 1 10
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2023 – 2023Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
Câu 3: Năm 2023 thuộc thế kỉ thứ mấy?
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – ( 57 x y ) với y = 3
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a- 58……. = 580 tạ
b- 5 yến 8kg < 5 ……. 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
Câu 10:
Trong hình bên có:
☐ góc nhọn
☐ góc vuông
☐ góc tù
☐ góc bẹt
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2023 – 2023Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – ( 57 x y) với y = 3
Với y = 3, ta có: 326 – ( 57 x 3 ) = 326 – 171 = 155 (1 điểm)
Câu 5: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a- 58 tấn = 580 tạ
b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
Câu 7: D
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
= (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99
= 99 + 99 + 99 + 99 + 99
= 99 x 5
= 495
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ?(1 điểm)
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14(m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
( 14 + 8 ) : 2 = 11(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 – 8 = 3(m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33(m 2 )
Đáp số: 33m 2
Câu 10: (1 điểm)
Trong hình bên có:
4 góc nhọn
2 góc vuông
1 góc tù
1 góc bẹt
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 2 Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn ToánStt
Mạch kiến thức, kĩ năng
Câu/ điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học:
– Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp.
– Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; giá trị biểu thức
Số câu
3
1
1
1
4
2
Câu số
1,2,3
8
5
7
Số điểm
3
1
1
1
4
2
2
Yếu tố đại lượng: Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
– Giải bài toán tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Số câu
1
1
1
1
2
Câu số
9
6
10
Số điểm
1
1
1
1
2
3
Yếu tố hình học: Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc, tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật.
Số câu
1
1
Câu số
4
Số điểm
1
1
Tổng số câu
3
1
2
1
1
1
1
6
4
Tổng số điểm
3
1
2
1
1
1
1
6
4
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 năm 2023 – 2023Trường Tiểu học………………..
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.
Bài 1. Số 24 534 142 đọc là: (M1)
Bài 2. Trong các số 6 532 568; 6 986 542; 8 243 501; 6 503 699 số nhỏ nhất là: (M1)
Bài 3. Giá trị của chữ số 3 trong số 439 621 là: (M1)
Bài 4. Hình tam giác bên đây có: (M2)
Bài 5. Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là: (M2)
Bài 6. Điền số thích hợp vào ô trống: (M3)
II. PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (M3)
Bài 8. Đặt tính rồi tính: (M1)
Bài 9. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 94m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó? (M2)
Bài 10. Trả lời câu hỏi: (M4)
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 năm 2023 – 2023A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm
Câu 1: đáp án C (1 điểm)
Câu 2: đáp án C (1 điểm)
Câu 3: đáp án B (1 điểm)
Câu 4: đáp án C (1 điểm)
Câu 5: đáp án A (1 điểm)
Câu 6:
a) 80 phút (0,3 điểm)
b) 4543kg (0,3 điểm)
c) thế kỉ XIX (0,4 điểm)
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 7: (1 điểm) ( Đúng mỗi ý 0,5đ. )
a) 2034 + 2811 + 966
= (2034 + 996) + 2811 (0,25đ)
= 3000 + 2811
= 5811 (0,25đ)
b) 176 + 57 + 324 + 43
= (176 + 324) + (57 + 43) (0,25đ)
= 500 + 100
= 600 (0,25đ)
Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. Đặt tính hoặc tính sai đều không cho điểm.
Câu 9: (1 điểm):
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn là:
(94 – 16) : 2 = 39 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
39 +16 = 55 (m).
Hoặc: 94 – 39 = 55 (m).
Đáp số: Chiều dài: 55m;
Chiều rộng: 39m
Mỗi lời giải và phép tính đúng được 0,5đ
Câu 10: (1 điểm). Mỗi ý 0,5đ
a) VD: Thi đấu thể thao; Trò chơi, …..
b) Tạ
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 3 Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn ToánTT
Chủ đề
Mức 1 (20%)
Mức 2
(30%)
Mức 3 (30%)
Mức 4 (20%)
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học
– Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp
– Cộng, trừ các số có đến sáu chữ số
– Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (6,5đ)
Số câu
2
1
1
1
1
3
2
Số điểm
1đ
1 đ
2 đ
0,5đ
2 đ
2,5đ
4đ
Câu số
1,2
3
8
4
10
2
Đại lượng và đo đại lượng
– Số đo thời gian, số đo khối lượng (2đ)
Số câu
1
1
2
Số điểm
1 đ
1đ
2đ
Câu số
7
9
3
Yếu tố hình học
– Góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông (1,5đ)
Số câu
2
2
Số điểm
1,5đ
1,5đ
Câu số
5,6
TỔNG
Số câu
Số điểm
1đ
1 đ
1đ
2đ
2đ
1đ
2đ
4đ
6đ
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2023 – 2023I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M 1
Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào?
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1
Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu?
769893….. 678909 + 201
857 432 – 431…….856 000
700 000 …….69 999 + 1
493 701 …….. 654 702 +3
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M3
Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là:
Câu 5: Cho hình vẽ sau: M3
Nối các ý ở cột A, cột B, cột C lại với nhau sao cho phù hợp (mỗi ý chỉ được nối 1 lần)
A
Hình tam giác ABC có
Hình tam giác ABE có
Hình tam giác ACD có
Khám Phá Thêm:
TOP ứng dụng vẽ tranh tuyệt nhất trên Android
B
1
3
5
C
Góc nhọn
Góc vuông
Góc tù
Câu 6: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Chiều rộng thửa ruộng dài là………m. M3
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 7: Tính: M1
4 yến 30 kg = …….kg
3 km 15 m = ……..m
5 thế kỉ = ………… năm
4 giờ 36 phút = ……. phút
Câu 8: Đặt tính rồi tính: M 2
516453 + 82398 463750 + 254081 789651 – 176012 462309 – 30554
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Một người sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX và mất vào năm 37 của thế kỉ XX. Hỏi người đó sống được bao nhiêu năm? M3
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: An và Nguyên có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì Nguyên có nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi An đã mua số bi của mình hết bao nhiêu tiền, biết rằng mua 3 viên bi hết 1000 đồng. M4
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I. Trắc nghiệm:
Câu 1. A
Câu 2. C
Câu 3.
700 000 …=.69 999 + 1 493 701 …<.. 654 702 +3
Câu 4. B
Câu 5.
Câu 6. Chiều rộng thửa ruộng dài là 8 m.
II. Tự luận:
Câu 7. Tính
4 yến 30 kg = 70 kg 5 thế kỉ = 500 năm
3 km 15 m = 3015 m 4 giờ 36 phút = 276 phút
Câu 8.
Câu 9.
Người đó sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX tức là năm 1876.
Người đó mất vào năm 37 của thế kỉ XX tức là năm 1937.
Vậy số năm người đó sống là: 1937 – 1876 = 61 (năm)
Câu 10.
Bài giải:
Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì tổng số bi của hai bạn vẫn là 120 viên, hiệu số bi của hai bạn là 16 viên bi. Khi đó ta có sơ đồ sau:
Số bi của An khi đó là:
(120 – 16) : 2 = 52 (viên)
Số bi của An ban đầu là:
52 + 20 = 72 (viên)
Số tiền An đã mua bi là:
(72 : 3 ) × 1000 = 24 000 (đồng)
Đáp số: 24 000 đồng
I. Trắc nghiệm:
Câu 1. Khoanh đúng kết quả
Câu 2. Khoanh đúng kết quả
Câu 3. Điền đúng kết quả
Điền đúng 1 dấu
Câu 4. Khoanh đúng kết quả
Câu 5.
Nối đúng 1 ý
Nối sai hoặc không nối
Câu 6. Điền đúng
II. Tự luận:
Câu 7.
Tính đúng 1 phép tính
Câu 8.
Đặt tính đúng 1 phép tính
Tính đúng 1 phép tính
Câu 9.
Tìm đúng năm sinh
Tìm đúng năm mất
Tính đúng số năm
Câu 10.
Lập luận, vẽ sơ đồ đúng
Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng
Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng
Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng
Viết đúng đáp số.
4 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
0 điểm
0,75 điểm
1 điểm
0,25 điểm
2 điểm
0, 25 điểm.
0, 25 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm.
0,5 điểm
2 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 4 Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4I/ Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn câu trả lời đúng
Bài 1: Đọc số sau: 24 534 142
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
Advertisement
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai
Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:
A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000
Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = …………………. kg là:
A. 583 B. 5830 C. 5083 D. 5038
Bài 5.
2 phút 10 giây = ………………. giây là:
A. 30 B. 70 C. 210 D. 130
Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
A. 211 B. 221 C. 231 D. 241
II/ Phần tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính
845763 + 96858 607549 – 536857
Câu 2: Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác Hà thu hoạch bao nhiêu tạ.
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4Mạch kiến thức,kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TỔNG
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Biết đọc, viết, so sánh các số đến lớp triệu. Nhận biết các hàng trong mỗi lóp, biết giá trị của mỗi chữ số trong mỗi sốBiết đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số có đến 6 chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp Số câu
Số điểm
Đơn vị đo: Biết được các đơn vị đo khối lương yến, tạ, tấn; giây, thể kỉ Số câu
Số điểm
Yếu tố hình học: Nhận biết được các loại góc, hai đường thẳng vuông góc, song song Số câu
Số điểm
Giải toán: Giải và trình bày bài toán có đến ba bước để tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Số câu
Số điểm
Tổng Số câu 2 1 4 2 1 1 6 5
Số điểm 2 1 1 2 2 1 6 4
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Học sinh điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Câu 1: (1 điểm) ý C
Câu 2: (1 điểm) ý D
Câu 3: (1 điểm) ý B
Câu 4: (1 điểm) ý C
Câu 5: (1 điểm) ý D
Câu 6: (1 điểm) ý A
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
845763 + 96858 = 942621 607549 – 536857 = 70692
Câu 2: 3 điểm
Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được (đạt 1 điểm)
60 : 2 = 30 (tạ)
Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được (đạt 1 điểm)
60 x 2 = 120 (tạ)
Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là (đạt 1 điểm)
(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)
Đáp số: 70 (tạ)
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22 – Đề 5 Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
Số câu
2
2
2
1
7
Số điểm
2
2
2
1
7
Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian.
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
1
2
Yếu tố hình học: Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
Tổng
Số câu
3
3
3
1
10
Số điểm
3
3
3
1
10
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
1 Số học Số câu 2 2 2 1 7
Câu số 1 – 4 2 – 6 5 – 7 9
2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1 2
Câu số 3 8
3 Yếu tố hình học Số câu 1 1
Câu số 10
Tổng số câu 3 3 3 1 10
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ?
A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507
Câu 3: Năm 2023 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – (57 x y) với y= 3
…………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a- 58……. = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 ……. 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
..……………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………..
..……………………………………………………………………..
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10:
Trong hình bên có:
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? (1điểm)
A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn,2 nghìn,5 trăm,7 đơn vị” được viết là: (1điểm)
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507
Câu 3: Năm 2023 thuộc thế kỉ thứ mấy ? (1điểm)
A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – (57 x y) với y= 3
Với y = 3, ta có: 326 – ( 57 x 3 ) = 326 – 171 = 155 (1điểm)
Câu 5: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a- 58 tấn = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9
Câu 7: (1 điểm) Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
= (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99
= 99 + 99 + 99 + 99 + 99
= 99 x 5
= 495
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ? (1điểm)
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14(m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(14 + 8) : 2 = 11(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 – 8 = 3(m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33(m2)
Đáp số: 33m2
Câu 10: (1điểm)
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
Bộ Đề Thi Học Kì 1 Môn Tin Học Lớp 4 Năm 2023 – 2023 Theo Thông Tư 22 2 Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Môn Tin Học 4 (Có Đáp Án + Ma Trận)
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 4 năm 2023 – 2023A. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu A1: (0,5đ) Đâu là biểu tượng của thư mục?
Câu A2: (0,5đ): Để đổi tên thư mục em nháy nút phải chuột lên thư mục rồi chọn:
Câu A3: (0,5đ): Để truy cập một trang web em thao tác theo thứ tự nào sau đây?
Câu A4: (0,5đ) Trong phần mềm Paint, sau khi chọn một phần hình vẽ, để xoay phần hình đó em chọn nút lệnh nào?
Câu A.5: (0,5đ): Trong chương trình Paint, phím tắt Ctrl + S dùng để làm gì?
Câu A.6: (0,5đ) Trong phần mềm Word, để chèn tranh ảnh vào văn bản em thực hiện thao tác nào sau đây?
B. THỰC HÀNH: (7 điểm)
Câu B.1: (1đ): Tại ổ đĩa D tạo thư mục có tên lớp và SBD.
Ví dụ: Em học lớp 4-1 và số báo danh là 12 thì tạo thư mục là D: lop4-1-12
Câu B.2 (2đ) Phần mềm vẽ Paint
Câu B.2.1. (0,5đ) Mở phần mềm vẽ Paint
Câu B.2.2 (1đ) Vẽ hình theo mẫu sau, tô màu theo sở thích
Câu B.2.3 (0,5đ) Lưu vào thư mục của em với tên chúng tôi hoặc chúng tôi
Câu B.3: (4đ) Soạn thảo văn bản
Câu B.3.1 (0,5đ) Mở phần mềm soạn thảo văn bản Word
Câu B.3.2 (2 đ) Gõ nội dung và bày đoạn thơ sau theo mẫu;
(Yêu cầu:
Chọn phông chữ Arial, cỡ chữ 16
Trình bày kiểu chữ và căn lề theo mẫu)
EM YÊU NHÀ EM
Đoàn Thị Lam Luyến
Câu B.3.3 (1đ) Chèn hình ảnh ngôi nhà đã vẽ ở câu 2 vào vị trí phù hợp ở văn bản trên.
Câu B.3.4 (0,5đ) Lưu văn bản soạn thảo vào thư mục của em với tên là baitho.docx
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 4A. Phần lý thuyết: (3 điểm)
( Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm)
Câu A1
Câu A2
Câu A3
Câu A4
Câu A5
Câu A6
A
C
B
D
C
B
B. Phần thực hành: (7 điểm)
Câu B.1: Tạo được thư mục theo yêu cầu được 1 điểm
Câu B.2.1: Khởi động được PM Paint (0,5đ)
Câu B.2.2:
– Vẽ được các chi tiết ngôi nhà (0,5đ)
– Tô màu phù hợp (0,5đ)
Câu B.2.3: Lưu được tranh vẽ vào đúng thư mục (1đ)
Câu B.3.1: Khởi động được PM Word (0,5đ)
Câu B.3.2
– Gõ đầy đủ nội dung (1đ)
– Trình bày được theo mẫu (1đ)
Câu B.3.3: Chèn được tranh vẽ vào văn bản và thay đổi kích thước phù hợp (1đ).
Câu B.3.4: Lưu được văn bản vào thư mục (0,5đ)
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 4Ma trận số lượng câu hỏi và điểm
Chủ đề
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng điểm và tỉ lệ %
TN
TL/ TH
TN
TL/ TH
TN
TL/ TH
TN
TL/ TH
Tổng
TL
Chủ đề 1: Khám phá máy tính
1. Thao tác với tệp và thư mục
Số câu
2
1
3
Số điểm
1
1
2
20%
2. Internet
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
5%
Chủ đề 2: Phần mềm đồ họa Paint
Số câu
2
1
1
1
5
Số điểm
1
0,5
0,5
1
3
30%
Chủ đề 3: Soạn thảo văn bản
Số câu
1
1
1
1
1
5
Số điểm
0,5
0,5
0,5
2
1
4,5
45%
Tổng
Số câu
4
2
2
3
2
1
14
Số điểm
2
1
1
2
3
1
10
100%
Tỉ lệ %
20%
10%
10%
20%
0%
30%
0%
10%
100%
30%
30%
30%
10%
Tương quan giữa lí thuyết và thực hành
Số câu
Điểm
Tỉ lệ
Lí thuyết (8′)
6
3
30%
Thực hành (27′)
8
7
70%
Ma trận phân bố câu hỏi
Chủ đề
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Chủ đề 1: Khám phá máy tính
Số câu
2
2
4
Câu số
A.1, A.2
A.3, B.1
Chủ đề 2: Phần mềm đồ họa Paint
Số câu
3
1
1
5
Câu số
A.4, A.5, B.2.1
B.2.3
B.2.2
Chủ đề 3: Soạn thảo văn bản
Số câu
1
2
1
1
5
Câu số
B.3.1
A.6, B.3.4
B.3.2
B.3.3
Tổng
Số câu
6
5
2
1
14
Số điểm
3
3
3
1
10
Tỉ lệ %
30%
30%
30%
10%
100%
Bộ Đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 4 Năm 2023 – 2023 Theo Thông Tư 22 5 Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Lớp 4 Môn Tiếng Việt (Có Đáp Án + Ma Trận)
Đề thi kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2023 – 2023 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề 1
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề 2
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề 1 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4PHÒNG GD&ĐT……
TRƯỜNG…….
I. Kiểm tra đọc.(10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 4 điểm
Giáo viên gọi từng học sinh đọc một trong các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn, bài đọc của giáo viên đưa ra:
2. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm
BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ
Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm tuyệt tác. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi.
Theo Lâm Ngũ Đường
1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê thiên nhiên đúng hay sai.(M1) 0,5đ
2. Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì? (M1) 0,5đ
3. Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi? (M2) 1đ
5. Câu: “Anh có thể tạc giúp tôi một pho tượng Quan Âm không?” được dùng làm gì? M3 (1đ)
6. Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau: M3 (1đ)
Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được.
7. Nội dung bài văn trên nói lên điều gì? M4 (1đ)
II. Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả (4 Điểm) Nghe viết bài: Chiếc áo búp bê; Sách HDH- trang 147
2. Tập làm văn: (6 Điểm) Em hãy viết một bức thư cho người thân để hỏi thăm và kể về tình hình học tập của em trong học kì một vừa qua.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4I. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 4 điểm
GV kiểm tra đọc thành tiếng lần lượt từng HS. Đọc 1 đoạn văn một trong các bài Tập đọc trên, và cho HS trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.
Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, cụm từ, tốc độ đạt yêu cầu: 3đ.
Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. Tùy theo lỗi của HS mà có thể trừ mỗi lỗi từ 0,1 đến 0,25đ …
2. Đọc hiểu: 6 điểm.
Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: A
II. Kiểm tra viết: 10 điểm.
1. Chính tả: 4 điểm.
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 3điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định,…) trừ 0,25 điểm. (Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,… bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài.)
2. Tập làm văn: 6 điểm.
Viết được theo yêu cầu của đề bài và đầy đủ bài văn gồm 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài sử dụng câu từ phù hợp, hay…): 6 điểm.
Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm.
Chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp: 1 điểm.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
5
Câu số
1,2
3,4
5
Số điểm
1
2
1
4
Kiến thức văn bản
Số câu
1
1
2
Câu số
6
7
Số điểm
1
1
2
Tổng số câu
2
2
1
1
1
7
Tổng số điểm
1
2
1
1
1
6
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 – Đề 2 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (3 điểm)
Học sinh bốc thăm một trong các bài sau đọc và trả lời 1 câu hỏi có trong bài đọc đó.
Ông Trạng thả diều
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Người tìm đường lên các vì sao
Văn hay chữ tốt
Cánh diều tuổi thơ
Trong quán ăn “Ba cá bống”
B. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Đọc thầm bài sau và làm bài tập:
CHA SẼ LUÔN Ở BÊN CON
Năm 1989, tại Ác-mê-ni-a, một trận động đất lớn xảy ra, làm chết hơn 30 000 người trong 4 phút.
Một người cha chạy vội đến trường học của con trai. Giờ đây, ngôi trường chỉ còn là một đống gạch vụn. Ông bàng hoàng, lặng đi, không nói được nên lời. Rồi ông nhớ lại lời hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con”. Nhìn ngôi trường đổ nát thì không thể hi vọng gì, nhưng ông không quên lời hứa đó.
Ông cố nhớ lại vị trí lớp học mà ông vẫn đưa con đến hằng ngày, ông chạy đến đó và ra sức đào bới. Người ta kéo ông ra và an ủi:
– Muộn quá rồi! Bác không làm được gì nữa đâu!
Cảnh sát cũng khuyên ông nên về nhà vì đây là khu vực rất nguy hiểm. Nhưng với ai, ông cũng chỉ có một câu hỏi: “Anh có giúp tôi không?”, sau đó lại tiếp tục đào bới. 12 giờ . . . Rồi 24 giờ . .. Khi người ta lật một mảng tường lớn lên, ông bỗng nghe tiếng con trai. Ông mừng quá gọi to tên cậu bé. Có tiếng đáp lại: “Cha ơi con ở đây !” Ông ra sức đào. Mọi người cũng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra một khoảng trống nhỏ nên bọn trẻ còn sống. Ông vừa đào vừa gọi:
– Ở đó thế nào hả con?
– Chúng con có 14 đứa, chúng con đói và khát lắm – cậu bé nói lớn.
Khi đã nhìn thấy lũ trẻ, ông bảo:
– Các con chui ra đi!
Để các bạn ra trước, cậu bé ôm lấy cổ cha mình nói:
– Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nếu còn sống, nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà.
Theo truyện ÁC-MÊ-NI-A
Câu 1. Trận động đất ở Ác-mê-ni-a năm 1989 gây hậu quả lớn như thế nào? (0,5đ) (M1)
Câu 2. Người cha nhìn thấy gì khi chạy đến trường của con trai? (0,5đ) (M1)
Câu 3. Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gi?” do loại từ nào đảm nhiệm? (0,5đ) (M1)
Câu 4. Điều gì khiến người cha quyết tìm kiếm bằng được con trai? (1đ) (M2)
Câu 5: (1đ) (M2) Trong câu: Ông vừa đào vừa gọi:
– Ở đó thế nào hả con?
Dấu hai chấm trong câu trên có tác dụng gì?
Câu 6. Vị ngữ trong câu “Khi người ta lật một mảng tường lớn lên, ông bỗng nghe tiếng con trai.” là: (0,5đ) (M3)
Câu 7. Bài văn nói lên nội dung gì? (1đ) (M3)
Câu 8. (0,5đ) (M3) Theo em, câu thành ngữ “Đứng núi này trông núi nọ” có nghĩa là gì?
Câu 9. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về tình cha con? (1đ) (M4)
Câu 10. Viết một đoạn văn từ 2-3 câu kể về hoạt động học của em ở lớp trong đó có sử dụng kiểu câu kể Ai làm gì? (0,5đ) (Mức 2)
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT
A. Chính tả (2 điểm)
Bài viết: Vời vợi Ba Vì
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
B. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề: Em hãy kể một câu chuyện nói về một người có ý chí, nghị lực mà em được biết hoặc em đã được nghe, được đọc.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút trong các bài tập đọc do HS bốc thăm.(2 điểm)
Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm)
Advertisement
II. Kiểm tra đọc – hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Câu
Đáp án
Mức
Điểm
Ghi chú
1
a. Làm chết hơn 30 000 người trong 4 phút.
1
0,5
2
b. Ngôi trường chỉ còn là một đống gạch vụn.
1
0,5
3
b. Động từ và cụm động từ.
1
0,5
4
c. Ông nhớ lời hứa: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con.”
2
1
5
– Có tác dụng báo hiệu bộ phận sau là lời nói của nhân vật.
2
1
6
b. bỗng nghe tiếng con trai
3
0,5
7
Bài văn nói lên tình cảm yêu thương nồng nhiệt, cháy bỏng, bất chấp mọi nguy hiểm của người cha dành cho con trai khi con trai đi học ở trường xay ra sự cố đáng thương.
3
0,5
8
– Đứng núi này trông núi nọ có nghĩa là không bằng lòng với cái mình hiện có, lại mơ tưởng tới một cái khác chưa phải là của mình.
– HS có thể viết cách khác.
3
1
9
Câu chuyện giúp em hiểu tình cảm rất mãnh liệt, thiêng liêng cao cả của người cha khi biết con gặp nạnở trường.
– HS có thể viết cách khác.
4
1
10
Tùy mức độ học sinh viết để cho điểm
2
0,5
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
I. Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút)
1. Chính tả: 2 điểm
– HS nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ khoảng 80 chữ/ 20 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: trình bày đúng qui định, viết sạch đẹp: 1 điểm
– Viết đúng, không sai lỗi nào: 1 điểm
* Nếu viết sai 1 lỗi trừ 0.25 điểm, sai 2-3 lỗi: trừ 0.5 điểm, sai 4-5 lỗi: trừ 0.75 điểm
* Nếu viết sai trên 5 lỗi: 0 điểm
2. Tập làm văn: (8 điểm) (khoảng 35 phút)
* Phần nội dung: (6 điểm) kể được câu chuyện đúng yêu cầu, đầy đủ 3 phần
a) Mở bài: Giới thiệu được câu chuyện 1đ
b)Thân bài: 4 điểm (Biết kể đầy đủ nội dung câu chuyện)
c) Kết bài: 1 điểm
* Phần trình bày: (2 điểm)
Chữ viết, chính tả (0,5 điểm): Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng
Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm): Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực.
Sáng tạo (1 điểm): Bài viết có sự sáng tạo.Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt học kì 1 lớp 4Mạch kiến thức, kỹ năng
Số câu và số điểm
Mức 1 (20%)
Mức 2 (40%)
Mức 3 (30%)
Mức 4 (10%)
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản:
– Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
– Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
– Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
– Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
2
1
1
1
5
Câu số
1,2
4
7
9
Điểm
1
1
1
1
4
Kiến thức tiếng Việt:
– Hiểu và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
– Sử dụng được dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
– Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa; biết phân biệt từ đơn, từ ghép, danh từ chung, danh từ riêng; nhận biết được động từ, tính từ, từ láy trong câu; …
Số câu
1
2
1
1
5
3
5
10
6
8
Điểm
0,5
1.5
0,5
0,5
3
Tổng số câu
3
1
2
1
2
1
10
Tổng số điểm
1,5
2.5
2
1
7
Đọc hiểu: 7,0 điểm
7,0
Đọc thành tiếng: 85 tiếng / phút: 2,0 điểm
Trả lời câu hỏi: 1,0 điểm
3,0
Kiểm tra viết: Chính tả: (2 điểm): Nghe viết khoảng 85 chữ/15 phút
2,0
Tập làm văn: Tả một đồ chơi mà em yêu thích. (8 điểm)
8,0
…..
Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Hóa Học Lớp 8 Năm 2023 – 2023 8 Đề Kiểm Tra Giữa Kì 1 Hóa 8 (Có Đáp Án, Ma Trận)
Đề thi giữa kì 1 môn Hóa học 8 năm 2023 – Đề 1 Đề thi giữa kì 1 Hóa 8 năm 2023
PHÒNG GD-ĐT . . . . . . . . . . . . . . . . .
TRƯỜNG THCS. . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
Môn: Hóa Học lớp 8 – Tiết : 16
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng:
1. Tính chất nào cho biết chất đó là tinh khiết?
2. Phép lọc được dùng để tách một hỗn hợp gồm:
3. Để chỉ hai phân tử hiđrô ta viết :
4. Công thức của đơn chất là :
Phần II: Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm)
a. Các cách viết sau chỉ ý gì: 5 Zn, 2 CaCO3
b. Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau:Hai phân tử oxi, sáu phân tử nước
Câu 2: (2 điểm) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất gồm:
a. Cu (II) và Cl (I)
b. Mg (II) và nhóm PO4 (III)
Cu 3: (2 điểm) Có 1 hỗn hợp rắn gồm: lưu huỳnh, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thi riêng biệt (dụng cụ hoá chất coi như đầy đủ).
Câu 4: (3 điểm) Cho biết : – Công thức hóa học của nguyên tố A với Cl là: ACl3
– Công thức hóa học của nguyên tố P với B là: P2B5 (với A, B là những nguyên tố chưa biết)
1. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất gồm A liên kết với B
2. Xác định A, B biết rằng:
– Hợp chất ACl3 có phân tử khối là:133,5 (đ. v. C )
– Hợp chất P2B5 có phân tử khối là: 142 (đ. v. C )
( Cu = 64; Cl = 35,5; Mg = 24; P = 31; O = 16; Al = 27)
Đáp án đề kiểm tra Hóa 8 giữa kì 1I. Trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
A
C
II. Tự luận (8 điểm):
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
1đ
a. Năm nguyên tử kẽm
Hai phân tử canxi cacbonat
b. 2O2
6H2O
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 2
2đ
a. – Lập đúng công thức: CuCl2
– PTK: 64 + ( 35,5 x2) =135 đ. V. C
b. – Lập đúng công thức: Mg3(PO4)2
– PTK: (24 x 3)+ 2[31 + (16 x 4)] =262 đ. V. C
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
2đ
– Dùng nam châm hút sắt.
– Hỗn hợp còn lại gồm S và muối ăn. Hòa tan hỗn hợp vào nước, ta thấy:
+ S có màu vàng nổi lên.
+ Muối ăn tan trong nước.
– Đem hỗn hợp lọc qua giấy lọc:
+ S bám trên giấy lọc g Sấy khô.
+ Nước muối gĐun nóng gThu được muối ăn.
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
3đ
1. Xác định được công thức: A2B3
2. * Xác định A:
A + (3 x 35,5) = 133,5
A = 27 đ. v. C. Vậy A là nguyên tố nhôm (Al)
* Xác định B:
( 2 x 31) + 5B=142
B = 16 đ. v. C Vậy B là nguyên tố Oxi (O)
1đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Ma trận đề thi Hóa giữa kì 1 lớp 8Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1:
Chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học
– Biết được chất tinh khiết
– Biết được cách tách chất rắn ra khỏi chất lỏng
– Nêu được phương pháp tách và thu các chất từ hỗn hợp.
– Hiểu được cách biểu diễn nguyên tử
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2 câu
1,0 đ
10%
3 câu
3,0 đ
30%
5 câu
4,0 đ
(40%)
Chủ đề 2:
Đơn chất và hợp chất – Phân tử, công thức hóa học
– Nhận biết được công thức của đơn chất, hợp chất.
– Hiểu được cách biểu diễn phân tử
Tính được PTK của hợp chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
0,5 đ
5%
1 câu
0,5 đ
5%
2 câu
1,0 đ
10%
5 câu
2,0đ
(20%)
Chủ đề 3:
Hóa trị
– Lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa tri của các nguyên tố hay nhóm nguyên tử
– Dựa vào quy tắc hóa trị xác định công thức hóa học của hợp chất.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
2,0 đ
20%
3 câu
2,0 đ (20%)
Chủ đề 4:
Tổng hợp các nội dung trên
Dựa vào quy tắc hóa trị, PTK của hợp chất xác định được tên nguyên tố
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2câu
2,0 đ
20%
2 câu
2,0 đ (20%)
Tổng:
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
1,5 đ
15%
1 câu
0,5 đ
5%
3 câu
3,0 đ
30%
5 câu
3,0đ
30%
2 câu
2,0 đ
20%
15 câu
10 đ
100%
Đề thi giữa kì 1 môn Hóa học 8 năm 2023 – Đề 2 Đề thi giữa kì 1 Hóa 8 năm 2023PHÒNG GD-ĐT . . . . . . . . . . . . . . . . .
TRƯỜNG THCS. . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
Môn: Hóa Học lớp 8 – Tiết : 16
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng
Câu 1. Nước sông hồ thuộc loại:
Câu 2: Trong số các chất sau, chất nào là chất tinh khiết ?
Câu 3. Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?
Câu 4: Trong một nguyên tử luôn luôn có:
Câu 5. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây?
Câu 6: Nguyên tử được tạo thành từ các hạt là:
Câu 7: Một nguyên tử được tạo thành từ 17 proton vậy số electron tạo nên nguyên tử là :
Câu 8. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân cũng là khối lượng của nguyên tử?
Câu 9: Nguyên tử khối là:
Câu 10: Nguyên tử X nặng 5,312.10-23g, đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây?
Câu 11: Phân tử khối của caxicacbonat (CaCO3) là ……….đvC
Câu 12. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10-23g, khối lượng của nguyên tử Al là:
Câu 13: Công thức phân tử của một chất gồm 2 nguyên tử X, 1 Nguyên tử X nặng hơn phân tử hidro 7 lần. X là nguyên tố nào sau đây:
Câu 14: Trong công thức hóa học NH3 hóa trị của N là :
Câu 15. Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là:
Câu 16: Biết kẽm có hóa trị II, trong công thức Zn3(PO4)2 nhóm PO4 có hóa trị là:
II. Tự luận
Câu 1 (1 điểm): Hãy dùng chữsốvà kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau:
a, Bốn nguyên tử lưu huynh b, Sáu nguyên tử cac bon
Câu 2 (1,5 điểm):
a, Khí ozon có công thức phân tử là O3 . Bạn Páo nói khí ozon là đơn chất còn bạn Sùng nói khí ozon là hợp chất. Theo em bạn nào nói đúng. Vì sao ?
Advertisement
b. Viết công thức hóa học của chất sau: Canxi cacbonat: Biết trong phân tử có Cu, S và 4O
Câu 3 ( 1,5 điểm):
a, Phát biểu quy tắc hóa trị.
b, Cho biết hóa trị của Ca và C theo quy ước trong công thức hóa học sau: Na2O và CO2.
Câu 4 (2 điểm): Lập công thức hóa học của các hợp chất sau.
a, Ba(II) và O
b, K(I) và (OH)(I)
c, Mg(II) và (SO4)(II)
d, Ca (II) và HCO3 (I)
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa 8I. Trắc nghiệm: (4 điểm) mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án D C C A B D C C C C D B C B D A
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
a
b
4S
6C
0,5đ
0,5đ
2
a
b
– Bạn An nói đúng Khí ozon là đơn chất
– vì do một nguyên tố hóa học tạo nên
– CuSO4
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
a
b
Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
– Hóa trị của Na là I
– Hóa trị của C là IV
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4
a
b
c
d
BaO
KOH
MgSO4
Ca(HCO3)2
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
(Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa)
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa 8Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Chất
– Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
– Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Số ý: 1
Số điểm: 1
Số ý:
Số điểm:
Số ý: 1
Số điểm: 0,5
Số ý:
Số điểm:
Số ý:1
Số điểm:
Số ý:
Số điểm:
1. Nguyên tử
– Biết được trong nguyên tử số p bằng số e và điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
– Biết được khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
– Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e….
Số ý: 3
Số điểm: 1,5
= 15 %
Số ý: 2
Số điểm: 1
Số ý:
Số điểm:
Số ý: 1
Số điểm: 0,5
Số ý:
Số điểm:
Số ý:
Số điểm:
Số ý:
Số điểm:
2. Nguyên tố hóa học
– Đọc tên được một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại, tính được khối lượng của nguyên tử.
Số ý: 3
Số điểm: 1,5
= 15 %
Số ý: 1
Số ý: 3
Số ý:
Số ý:
Số ý: 1
Số điểm: 0,5
Số ý:
Số điểm:
Số ý:
Số điểm:
Số ý: 3
Số điểm:1
Số ý:
Số điểm:
Số ý:
Số điểm:
3. Đơn chất, hợp chất -Phân tử
– Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất
Số ý: 14
Số điểm: 7 = 70%
Số ý: 2
Số điểm: 1
Số ý: 3
Số điểm: 1,5
Số ý:
Số điểm:
Số ý: 3
Số điểm: 1,5
Số ý: 2
Số điểm:1
Số ý: 4
Số điểm: 2
Công thức hóa học, hóa trị
– Biết được quy ước: hóa trị của H là I, hóa trị của O là II; hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể xác định theo hóa trị của H và O
– Phát biểu được quy tắc hóa trị: Trong hợp chất hai nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y
– Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết được tên nguyên tố và và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại
– Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
– Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể.
Số ý: 14
Số điểm: 7 = 70%
Số ý: 2
Số điểm: 1
Số ý: 3
Số điểm: 1,5
Số ý:
Số điểm:
Số ý: 3
Số điểm: 1,5
Số ý: 2
Số điểm:1
Số ý: 4
Số điểm: 2
Tổng Số ý
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số ý: 8
Số điểm: 4
= 40 %
Số ý: 6
Số điểm: 3
= 30 %
Số ý: 6
Số điểm: 3,0
= 30 %
Số ý: 20
Số điểm: 10
= 100 %
……………..
Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Ngữ Văn Lớp 10 Năm 2023 – 2023 (Sách Mới) 14 Đề Thi Giữa Kì 1 Văn 10 (Có Ma Trận, Đáp Án)
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 10 năm 2023 sách Chân trời sáng tạo Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 10
PHÒNG GD&ĐT…..
TRƯỜNG THPT……..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KỲ I NĂM 2023 – 2023
Môn: Ngữ văn – Lớp 10
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
TT
Kĩ năng
Nội dung/đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
% điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc hiểu
Truyện ngắn/ Thơ/ Văn nghị luận.
3
0
4
1
0
2
0
0
60%
2
Viết
Viết được một bài văn nghị luận xã hội
0
1
0
1
0
1
0
1
40%
Tổng
15
5
25
15
0
30
0
10
100%
Tỉ lệ %
20%
40%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 10 năm 2023ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 10
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản:
(Trong lời mẹ hát, Trương Nam Hương)
Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
Câu 3. Ở văn bản này, người con đã gặp trong lời mẹ hát những hình ảnh quen thuộc nào?
Câu 4. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ :
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Câu 5. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung chính của lời thơ sau:
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao
Câu 6. Lời thơ nào sau đây thể hiện rõ nét giá trị lời ru của mẹ?
Câu 10. Ý nào sau đây khái quát nội dung chính của văn bản?
Trả lời câu hỏi/thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Theo em, lời ru của mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển tâm hồn của người con?
Câu 9. Hình ảnh người mẹ ở văn bản trên gợi cho anh/chị những cảm xúc gì?
Câu 10. Nhà thơ Trương Nam Hương đã gửi gắm thông điệp gì từ văn bản trên?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Đọc văn bản:
Bài học về việc đón nhận thành công luôn thật dễ hiểu và dễ thực hiện. Nhưng đối mặt với thất bại, nhất là thất bại đầu đời, lại là điều không hề dễ dàng. Với tất cả mọi người, thất bại – nhất là thất bại trong các mối quan hệ – thường vẫn tạo ra những tổn thương sâu sắc. Điều này càng trở nên nặng nề đối với các bạn trẻ. Nhưng bạn có biết rằng tất cả chúng ta đều có quyền được khóc? Vậy nên nếu bạn đang cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng thì hãy cho phép mình được khóc. Hãy để những giọt nước mắt ấm nồng xoa dịu trái tim đang thổn thức của bạn. Và hãy tin rằng ở đâu đó, có một người nào đó vẫn đang sẵn lòng kề vai cho bạn tựa, muốn được ôm bạn vào lòng và lau khô những giọt nước mắt của bạn… Muốn nhìn thấy cầu vồng, ta phải đi qua cơn mưa… Vì thế, hãy tin ngày mai nắng sẽ lên, và cuộc đời lại sẽ ươm hồng những ước mơ của bạn, một khi bạn còn giữ trong lòng ánh sáng của niềm tin.
(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 – Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, 2012, tr.02)
Thực hiện yêu cầu:
Từ văn bản trên, anh/ chị viết một bài văn nghị luận bàn về ý nghĩa của niềm tin trong cuộc sống (khoảng 500 chữ).
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 10Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 B
0,5
2 C
0,5
3 D
0,5
4 C
0,5
5 C
0,5
6 B
0,5
10 A
0,5
8
– Lời ru của mẹ rất quan trọng, có ý nghĩa sâu sắc đối với cuộc đời người con. Lời ru giúp con lớn lên khôn lớn, trưởng thành bay xa. Lời ru chứa đựng trong đó cả một thế giới tinh thần mà người mẹ có được và muốn xây dựng cho đứa con….
Hướng dẫn chấm:
– Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
– Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
0,5
9
Gợi ý
Hình ảnh người mẹ trong bài thơ là một người mẹ đã tần tảo, vượt qua những khó khăn vất vả để nuôi con khôn lớn, trưởng thành. Vì vậy, hình ảnh ấy gợi lên nhiều cảm xúc trong lòng người đọc như:
+ Xúc động trước sự hi sinh của mẹ
+ Xót xa khi nhìn thấy mẹ già đi theo năm tháng
+ Yêu thương, trân quý, cảm phục sự hi sinh một đời của mẹ cho con cái.
Hướng dẫn chấm:
– Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
– Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm.
– Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
1.0
10
Gợi ý thông điệp gửi gắm từ văn bản:
– Hãy luôn biết trân quý tình mẫu tử thiêng liêng/ trân quý tình cảm gia đình
– Luôn biết ơn công ơn dưỡng dục của mẹ cha
– Hãy phát huy những khúc hát ru để nuôi dưỡng tinh thần trẻ thơ…
Hướng dẫn chấm:
– Học sinh trả lời tương đương 01 ý như đáp án: 1,0 điểm.
– Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 – 0,105 điểm.
– Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận được.
1.0
II
VIẾT
4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề nghị luận, thân bài triển khai được vấn đề nghị luận, kết bài khái quát được vấn đề nghị luận.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của niềm tin trong cuộc sống
Hướng dẫn chấm:
– Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
– Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
2.5
– Văn bản nói đến những thử thách của tuổi trẻ và khuyên tuổi trẻ cần có niềm tin trong cuộc sống.
– Giải thích: niềm tin là thứ bạn cảm nhận, tin tưởng vào một điều gì đó và mong muốn nó sẽ xảy ra theo cách mà bạn suy nghĩ.
– Phân tích, đánh giá, bàn bạc: Đứng trước những khó khăn, thử thách trong cuộc đời, chúng ta thường nản lòng, chùn bước. Niềm tin có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống của mỗi con người.
+ Niềm tin sẽ giúp ta mạnh mẽ, bản lĩnh để vượt qua tất cả.
+ Niềm tin là động lực giúp bạn hoàn thành những mong muốn, dự định và đạt được mục tiêu của mình. Nó có thể định hướng và quyết định những hành động đúng đắn của bạn.
+ Niềm tin tạo ra năng lượng tích cực giúp bạn xóa bỏ những rào cản, tăng lòng nhiệt huyết, phát huy những năng lực và hành động khác của bản thân.
– Phê phán những người sống thiếu niềm tin: thường cảm giác bất an lo lắng, thiếu năng lượng, thiếu nỗ lực khiến bản thân buông xuôi.
– Bài học: Không có niềm tin thì cuộc sống sẽ vô nghĩa. Vì vậy, cần có niềm tin và hy vọng bạn sẽ thành công và hạnh phúc. Trước khi tin vào điều gì đó thì hãy tin vào chính bạn.
Hướng dẫn chấm:
– Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm.
– Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 1,105 điểm.
– Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,105 điểm. .
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
0,5
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
0,5
I + II
10
Đề thi giữa kì 1 Văn 10 năm 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Ngữ văn 10SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………
TRƯỜNG THPT………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 10
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Trước khi có Trời đất, vũ trụ chỉ là một khối khí hỗn độn, trong đó không có ánh sáng và âm thanh. Tại trung tâm có một cục đá lớn đã thọ khí Âm Dương chiếu diệu rất lâu đời, nên đã thâu được các tính linh thông của vũ trụ mà tạo thành thai người. Sau 10 tháng 16 ngày (có tích là qua 18.000 năm thai nghén), đúng giờ Dần, một tiếng nổ vang, khối đá linh ấy nứt ra, một vị Linh Chân hy hữu ra đời, là Thần mang hình hài như con người được gọi là Bàn Cổ. Ngài cảm thấy không gian này vô cùng chật chội, liền dùng một cái rìu phá tan khối hỗn độn. Khối hỗn độn ấy mở ra, chia làm hai phần: phần nhẹ mà trong mỗi ngày đều bay lên cao, vì thế hình thành bầu trời; phần nặng mà đục mỗi ngày đều rơi xuống thấp, vì thế hình thành mặt đất. Giữa Trời và Đất, Bàn Cổ cũng mỗi ngày lớn lên một trượng. Ngài càng lớn càng cao, trở thành đầu đội trời, chân đạp đất, một người cao lớn không ai sánh nổi.
Vừa sinh ra thì vị ấy tập đi, tập chạy, tập nhảy, hớp gió nuốt sương, ăn hoa quả, dần dần lớn lên, mình cao trăm thước, đầu như rồng, có lông đầy mình, sức mạnh vô cùng. Một ngày kia, Bàn Cổ chạy qua hướng Tây, bắt gặp một cái búa và một cái dùi ước nặng ngàn cân. Bàn Cổ, tay phải cầm búa, tay trái cầm dùi, ra sức mở mang cõi trần. Thuở đó Trời Ðất còn mờ mịt. Ngài ước cho phân biệt Trời Ðất thì nhân vật mới hóa sinh được. Ngài ao ước vừa dứt tiếng thì sấm nổ vang, Thiên thanh, Ðịa minh, vạn vật sinh ra đều có đủ cả. Ngài liền chỉ Trời là Cha, chỉ Ðất là Mẹ, muôn dân là con. Ngài chính là tôn chủ sáng lập thế gian, nên cũng gọi Ngài là Thái Thượng Ðạo Quân. Ngài tự xưng là Thiên tử, tức là con Trời, cai trị muôn dân. Ngài là vị vua đầu tiên của cõi thế gian nên gọi Ngài là Hỗn Độn thị.
Tương truyền, Bàn Cổ có ba người con là Phục Hy, Nữ Oa, và Hoa Tư
Bàn Cổ thọ được 18.000 tuổi rồi quy tiên. Khi Ngài chết, mắt trái biến thành mặt trời, mắt phải biến thành mặt trăng, máu biến thành sông, mỡ biến thành biển, râu tóc biến thành thảo mộc, thịt biến thành đất đai, tóc biến thành tinh tú, da biến thành cây cỏ, xương cốt và răng biến thành vàng đá, tinh túy biến thành châu ngọc, mồ hôi biến thành mưa. Đầu Ngài biến thành Đông Nhạc Thái Sơn, hai chân biến thành Tây Nhạc Hoa Sơn, ngực và bụng biến thành Trung Nhạc Tùng Sơn, vai trái biến thành Nam Nhạc Hoành Sơn, tay phải biến thành Bắc Nhạc Hằng Sơn.
(Theo Thần thoại Trung Quốc- Nguồn: Internet)
Câu 1. (1.0 điểm) Xác định thời gian thần thoại, không gian thần thoại của văn bản.
Câu 2. (1.0 điểm) Xác định cốt truyện và nhân vật của văn bản.
Câu 3. (1.0 điểm) Chỉ ra phép tu từ trong câu văn sau và nêu tác dụng: “Vừa sinh ra thì vị ấy tập đi, tập chạy, tập nhảy, hớp gió nuốt sương, ăn hoa quả, dần dần lớn lên, mình cao trăm thước, đầu như rồng, có lông đầy mình, sức mạnh vô cùng.”
Câu 4. (1.0 điểm) Nêu ý nghĩa của truyện thần thoại trên.
Câu chuyện Kiến giết Voi
Trong một khu rừng rậm có một con voi rất hung dữ. Gặp bất kì loài vật nào, Voi cũng dùng đôi ngà ghê gớm của mình húc chết. Voi chưa chịu thua một loài vật nào. Vì vậy, càng ngày Voi càng kiêu ngạo .
Một hôm, Voi đang nghênh ngang đi dạo thì gặp một đàn kiến vàng bò qua đường. Cho rằng đàn Kiến bé nhỏ láo xược, Voi quát:
– Đàn Kiến ranh con kia! Chúng bay không biết tao là ai hay sao mà chúng bay dám bò ngang qua đường tao đi? Tao chỉ khẽ dẫm lên lên một cái là chúng mày chết cả nút . Chúng mày không biết thân biết phận tí nào cả.
Trái với Voi nghĩ, đàn kiến bé nhỏ đã cứng cỏi đáp lại:
– Này bác Voi, chúng tôi là những người biết mình biết người. Chúng tôi không bao giờ kiêu ngạo với ai cả. Nhưng nếu bác cậy sức muốn đánh nhau với chúng tôi thì chúng tôi cũng không sợ. Chúng tôi cũng không chịu lùi bước trước một sức mạnh nào đâu.
Nghe đàn Kiến trả lời như vậy, Voi nổi giận điên người. Voi lồng lên, định dẫm đàn kiến chết tan xác dưới bàn chân to lớn của mình. Đàn kiến nhỏ bé đã nhanh nhẹn tản ra, bám ngay lấy chân Voi mà leo lên lưng Voi. Đàn kiến bảo nhau xúm cả vào hai mắt Voi mà cắn, khiến Voi không sao mở được mắt nữa. Trong khi hai mắt Voi còn cay xè thì đàn kiến lại bảo nhau chui vào hai tai Voi mà đục thủng màng nhĩ . Voi đau buốt đến tận óc.
Voi cố lấy vòi để thổi và quét đàn kiến xuống đất nhưng không xuể vì đàn kiến đông quá. Đàn Kiến lại chui vào vòi Voi mà đốt, mà cắn. Voi không tài nào chịu nổi, ngã lăn ra, kêu khóc, giãy giụa ầm trời. Đàn Kiến đã đi báo thêm cho nhau biết và kéo tới mỗi lúc một nhiều, xúm vào đốt Voi cho tới chết mới chịu buông tha.
Từ đấy, họ hàng nhà voi bảo nhau phải tránh xa giống kiến nhỏ bé nhưng ghê gớm. Trước khi ăn gì, họ hàng nhà voi đều cuốn thức ăn vào vòi, giũ thật sạch để không còn Kiến nữa rồi mới dám ăn. Và voi cũng hết sức để ý, không bao giờ để cho kiến leo được lên trên người mình.
(Truyện ngụ ngôn Việt Nam)
Đáp án đề thi giữa kì 1 Văn 10I
ĐỌC HIỂU
4,0
Câu 1:
Thời gian: Trước khi có Trời đất , thời gian không xác định.
Không gian: vũ trụ chỉ là một khối khí hỗn độn, không gian cổ sơ, không xác định.
Câu 2:
Cốt truyện: kể về quá trình thần Bàn Cổ được sinh ra, Thần tách biệt Trời Đất, mở mang cõi trần, hình thành các yếu tố tự nhiên: mặt trời, mặt trăng, sống, biển,…
Nhân vật: Bàn Cổ, vị thần sinh ra trong bối cảnh đặc biệt, có sức mạnh phi thường, nhiều phép lạ.
Câu 3: Phép tu từ:
– Nói quá: “hớp gió nuốt sương”, “mình cao trăm thước”.
– So sánh: “Đầu như rồng’’
– Liệt kê: “ tập đi, tập chạy, tập nhảy, hớp gió nuốt sương, ăn hoa quả”
Tác dụng: Nhấn mạnh cho người đọc thấy được hình ảnh của vị thần Bàn Cổ với ngoại hình và sức mạnh phi thường. Qua đó cho người đọc thấy được vai trò của Thần Bàn Cổ trong quá trình hình thành vũ trụ.
Câu 4: Ý nghĩa của thần thoại:
Thần thoại Bàn Cổ góp phần giải thích sự hình thành vũ trụ, trời đất, quá trình hoàn thiện thế giới, muôn loài.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
II
LÀM VĂN: Nghị luận văn học
Yêu cầu cụ thể:
1). Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận (0.5 điểm)
Ø Điểm 0,5 điểm: Trình bày đầy đủ các mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau.
Ø Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài, nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu trên; phần thân bài chỉ có 1 đoạn văn.
Ø Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết luận, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn văn.
2). Chia tách đoạn phù hợp theo nội dung văn bản ( 5,0 điểm)
I. Mở bài:
Giới thiệu truyện và định hướng bài viết Truyện ngụ ngôn Kiến và Voi.
II. Thân bài
– Chủ đề của truyện: khuyên mỗi người không nên có tính kiêu ngạo, coi thường người khác và hiếp đáp kẻ yếu hơn mình.
– Ý nghĩa: Từ câu chuyện của Voi và Kiến, tác giả dân gian đã gửi gắm thông điệp đến những người trong xã hội sống kiêu ngạo, huênh hoang cuối cùng sẽ nhận cái kết cay đắng.
* Hình thức nghệ thuật:
– Cốt truyện: t óm tắt ngắn gọn truyện ngụ ngôn: Truyện kể về một coi voi to lớn, hung hăng, kiêu ngạo. Voi tỏ thái độ xem thường những chú kiến bé nhỏ, không chịu khuất phục mình. Cuối cùng, vì tính xem thường kẻ khác,Voi bị đàn kiến vùi chết.
– Nghệ thuật tạo tình huống truyện: Một chú voi to lớn bị một đàn kiến bé nhỏ vùi chết
– Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Xây dựng hai nhân vật Voi-Kiến đối lập về ngoại hình, tính cách, bằng việc sử dụng nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ để khái quát lên thành bài học cuộc sống.
– Chủ đề: bài học nhân văn về tính cách kiêu căng, ngạo nghễ.
– Hình thức nghệ thuật: Bám sát đặc trưng thể loại truyện ngụ ngôn.
III. Kết bài:
Khẳng định giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện kể, tác động cụ thể đến nhận thức người đọc.
· 3). Sáng tạo (0.5 điểm)
Ø Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,…); có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
Ø Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
Ø Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng hoặc quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
Các lỗi khác GV dựa vào bài làm để linh hoạt cho điểm
6.0
0.5
0.5
1.0
0.5
1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 10Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp thấp
Cấp cao
1. Đọc-hiểu
Xác định không gian, thời gian, cốt truyện và nhân vật của truyện
Ý nghĩa của truyện
Biện pháp tu từ và tác dụng
Số câu: 4
Số điểm: 4.0
Tỉ lệ: 40%
2
2.0 điểm
1
1.0 điểm
1
1.0 điểm
Số câu: 4
Số điểm: 4.0
Tỉ lệ: 40%
2. Làm văn:
Văn nghị luận
Số câu: 1
Số điểm: 6.0
Số câu: 1
Số điểm: 6.0
Tỉ lệ 60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ
2
2.0
20%
1
1.0
10 %
2
7,0
70%
5
10
100%
Đề thi giữa kì 1 Văn 10 năm 2023 sách Cánh diều Đề thi giữa kì 1 Văn 10SỞ GD&ĐT…………
TRƯỜNG………………….
(Đề thi gồm có … trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: NGỮ VĂN 10
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau :
GIẾT CON SƯ TỬ Ở NÊ-MÊ
Thuở ấy ở Nê-mê có một con sư tử to lớn hung dữ gấp mười lần con sư tử ở Xi-tê-rông. Bố nó chính là tên Đại khổng lồ Ty-phông, đã có lần quật ngã Dớt. Mẹ nó là Ê-chit-na, một con quỷ cái nửa người nửa rắn. Các anh em sư tử cũng đều là những loại ghê gớm cả. Nữ thần Hê-ra đã nuôi con sư tử này và đem thả vào vùng Nê-mê. Ác thú sống trong một cái hang có hai lối: một lối ra, một lối vào. Ngày ngày nó xuống đồng cỏ bắt gia súc, phá hoại mùa màng của nhân dân. Sư tử Nê-mê còn khác sư tử Xi-tê-rông ở chỗ không cung tên, gươm dao nào đâm thủng, bắn thủng da nó được. Hê-ra-clet làm thế nào để trị được con quái vật này? Các vị thần luôn luôn theo dõi giúp đỡ người anh hùng. Thần A-pô-lông cho chàng một cây cung và một ống tên. Thần Héc-mes cho chàng một thanh gươm dài và cong. Thần Hê-phai-tôx rèn cho chàng một bộ áo giáp vàng. Còn nữ thần A-then-na ban cho chàng một bộ quần áo do tự tay nàng dệt lấy vải may thành áo, thành quần rất đẹp. Đây là cây chùy gỗ tự tay chàng làm lấy trước khi đi diệt trừ ác thú ở Xi-tê-rông. Hồi ấy chàng tìm thấy một cây gỗ to và quý ở trong một khu rừng già. Cây gỗ rắn như sắt, chắc như đồng khiến chàng nghĩ tới có thể sử dụng nó làm một thứ vũ khí. Chàng bèn đốn cây chặt hết cành lá, chỉ lấy đoạn gốc để đẽo thành chùy. Chính với cây chùy này mà chàng hạ thủ được con sư tử Xi-tê-rông
Nhưng lần giao đấu này với sư tử Nê-mê không dễ dàng như lần trước. Hê-ra-clet phải tìm đến tận hang ổ của con vật. Chàng rình mò, xem xét thói quen, tính nết của nó rồi nghĩ kế diệt trừ. Sư tử Nê-mê ở trong một cái hang có hai cửa, vì thế không dễ đón đánh được nó. Hê-ra-clet thấy tốt nhất là phải lấp kín đi một cửa, buộc nó phải về theo một con đường nhất định. Và chàng mai phục ngay trước cửa hang. Chờ cho con vật ra khỏi hang, chàng giương cung bắn. Những mũi tên của chàng lao vút đi trúng liên tiếp vào thân con ác thú nhưng bật nảy ra và quằn đi như bắn vào vách đá. Không còn cách gì khác là phải lao vào con ác thú giao chiến với nó bằng gươm, bằng chùy. Nhưng đến gần nó thì thật là nguy hiểm. Hê-ra-clet thận trọng trong từng đòn đánh con vật, vì chỉ sơ hở một chút thì người anh hùng sẽ biến thành bữa ăn ngon miệng cho sư tử. Lừa cho ác thú vồ hụt, chàng vung gươm bổ một nhát trời giáng xuống đầu nó. Nhưng ghê gớm làm sao, thanh gươm bật nẩy như khi ta chém dao xuống đá. Da con vật chẳng hề xây xát. Hê-ra-clet dùng chùy. Chàng hy vọng nện liên tiếp vào đầu nó thì nó sẽ không thể còn sức mà giao đấu với chàng. Nhưng chàng không thể nào nện liên tiếp vào đầu con vật. Chàng còn phải tránh những đòn ác hiểm của nó như quật đuôi, vả trái, tát phải, nhẩy bổ, lao húc… Bây giờ thì chỉ còn cách vật nhau với nó. Hê-ra-clet lợi dụng một đòn tấn công hụt của ác thú, nhảy phắt lên lưng, cỡi trên mình nó, hai chân quặp lấy thân còn hai tay vươn ra bóp cổ, ấn đầu nó xuống đất. Con sư tử không còn cách gì đối phó lại được. Hai chân sau của nó ra sức đạp mạnh xuống đất để hất người ngồi trên lưng nó xuống, nhưng vô ích. Còn hai chân trước của nó chỉ biết cào cào trên mặt đất. Trong khi đó thì đôi bàn tay của Hê-ra-clet, như đôi kìm sắt thít chặt lấy cổ họng nó, khiến nó ngạt thở phải há hốc mồm ra và hộc hộc lên từng cơn. Chẳng bao lâu thì con thú yếu dần, cuối cùng chỉ còn là một cái xác. Thế là Hê-ra-clet vượt qua được một thử thách, lập được một chiến công kỳ diệu. Chàng muốn lột lấy bộ da sư tử làm áo giáp, dùng đầu sư tử làm mũ đội. Nhưng chẳng dao nào rạch được trên da con vật. Hê-ra-clet lấy luôn móng sắc con vật thay dao. Và chàng mặc bộ áo của chiến công ấy, đội chiếc mũ của vinh quang ấy, trở về Mi-xen báo công với nhà vua Ơ-rit-xtê. Với bộ áo bằng da sư tử Nê-mê, từ nay trở đi Hê-ra-clet trở thành vô địch, không vũ khí nào có thể làm chàng đứt thịt rách da. […]
Advertisement
Để ghi nhớ chiến công của người anh hùng Hê-ra-clet, nhân dân Hy Lạp sau này cứ hai năm một lần tổ chức Hội Nê-mê ở thung lũng Nê-mê thuộc đất Ác-gô-lit. Hội mở vào giữa mùa hè thường kéo dài độ ba đến bốn ngày để tỏ lòng thành kính và biết ơn đối với thần Dớt. Sau cái nghi lễ tôn giáo là đến các trò thi đấu thể dục thể thao. Trong thời gian mở hội, các thành bang Hy Lạp tạm thời hòa hoãn các cuộc xung đột, các mối hiềm khích để vui chơi.
(Trích Mười hai kỳ công của Hê-ra-clet, Thần thoại Hy Lạp, Nguyễn Văn Khỏa, NXB Văn học, 2014, tr.386-389)
Lựa chọn đáp án đúng:
1. Sự kiện chính được kể trong văn bản trên là gì?
2. Ai là người nuôi con sư tử Nê-mê?
3. Con sư tử Nê-mê thường gây họa gì cho con người?
4. Hê-ra-clet hạ được con sư tử ở Nê-mê bẳng cách nào?
5. Chi tiết Hê-ra-clet lấp kín một cửa hang của con sư tử Nê-mê cho thấy chàng là con người như thế nào?
6. Hình tượng sư tử Nê-mê có ý nghĩa gì?
7. Chiến công của Hê-ra-clet trong câu chuyện có ý nghĩa gì?
Trả lời các câu hỏi:
8. Theo bạn, có thể lược bỏ chi tiết miêu tả con sư tử Nê-mê “không cung tên, gươm dao nào đâm thủng, bắn thủng da nó được”trong văn bản hay không? Vì sao?
9. Qua chi tiết Hê-ra-clet dù có đủ vũ khí được thần linh ban phát nhưng vẫn phải dùng chính đôi tay của mình để diệt trừ ác thú, bạn rút ra bài học gì?
10. Sau khi diệt trừ con sư tử Nê-mê, Hê-ra-clet có được thêm bộ áo giáp và mũ hộ thân. Từ chi tiết này, bạn quan niệm như thế nào về mối quan hệ giữa thách thức và cơ hội? (Trả lời bằng 4-5 câu)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài luận(khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Giết con sư tử ở Nê-mê.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 10Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6.0
1 B 0.5
2 D 0.5
3 C 0.5
4 D 0.5
5 A 0.5
6 B 0.5
7 B 0.5
8
– Không thể lược bỏ chi tiết miêu tả con sử tử Nê-mê “không cung tên, gươm dao nào đâm thủng, bắn thủng”
– Vì nếu thiếu chi tiết này thì tác phẩm không thể miêu tả cuộc chiến giữa con người và ác thú căng thẳng, làm nổi bật thử thách của nhân vật chính; đồng thời, không thể tôn vinh sức mạnh của Hê-ra-clet.
1.0
9
– Nêu ra bài học cho bản thân.
– Lí giải lí do bản thân nêu bài học ấy.
1.0
10
– Nêu quan niệm của bản thân về mối quan hệ giữa thử thách và cơ hội.
– Lí giải được những lí do nêu quan điểm như vậy.
0.5
II
VIẾT
4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề
0.5
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Ý nghĩa, giá trị của tác phẩm Giết con sư tử ở Nê-mê.
0.5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sởkết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau:
2.0
– Giới thiệu ngắn gọn về xuất xứ, nhân vật chính và nội dung bao quát của tác phẩm Giết con sư tử ở Nê – mê.
– Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm:
+ Về nội dung, câu chuyện kể về một trong những kì công của Hê-ra-clet; thông qua đó, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên của người Hy Lạp cổ; ngợi ca sức mạnh thể chất và trí tuệ của con người.
+ Về nghệ thuật,tác phẩm chứa đựng những đặc trưng của nghệ thuật cổ đại Hy Lạp: sự phong phú của trí tưởng tượng; tính hấp dẫn, li kì của thử thách để làm bật những phẩm chất của nhân vật chính…
– Nêu được bài học rút ra từ câu chuyện (có thể là bài học dựa vào chính bản thân mình hoặc không ngại khi phải đương đầu với thử thách) / thể hiện sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của câu chuyện trong tác phẩm….
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
0.5
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
0.5
Tổng điểm
10.0
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 10TT
Kĩ năng
Nội dung/đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
Thần thoại
– Xác định được cốt truyện
– Xác định được nhân vật
– Xác định được sự việc
– Nhận biết được chi tiết tiêu biểu
0
– Lí giải được vị trí, vai trò của chi tiết trong vb
– Lí giải được hình tượng trong vb
– Vai trò chi tiết tiêu biểu
0
– Nêu được bài học từ văn bản
0
– Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc.
10
Tỉ lệ (%)
20%
15%
5%
10%
10%
60
2
Viết
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
1
Tỉ lệ (%)
10
15
10
5
40
Tổng
20
10
15
20
0
20
0
15
100
Tỉ lệ %
30%
35%
20%
15%
Tỉ lệ chung
65%
35%
* Lưu ý:
– Kĩ năng viết có 01 câu bao gồm cả 04 cấp độ.
– Những kĩ năng không có trong ma trận đề kiểm tra định kì (nói và nghe) sẽ được thực hiện ở các bài kiểm tra thường xuyên
…………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem trọn bộ đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 10
65 Đề Ôn Tập Giữa Học Kì 1 Môn Toán Lớp 3 Bộ Đề Ôn Tập Môn Toán Lớp 3
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1: (0,5 điểm) Kết quả của phép tính 56 : 7 =?
Bài 2: (1 điểm) Mẹ hái được 42 quả cam, mẹ biếu bà số cam. Số cam mẹ biếu bà là:
Bài 3: (1 điểm) Hãy khoanh vào:
a) Số con thỏ: b) Số quả cam
Bài 4: (0,5 điểm) 6dm 4mm = …. mm. Số cần điền vào chỗ trống là:
Bài 5: (1 điểm) Đúng ghi Đ. Sai ghi S
Bài 6: a) Vẽ một đoạn thẳng AB dài 4cm
……………………………………………………………………………………………………………
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi (gấp 2) đoạn thẳng AB:
……………………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
32 x 3 36 x 4 87 : 3 72 : 4
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: (1 điểm)
Trong tháng thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, bạn Nam đạt được 6 điểm mười, số điểm mười của bạn Nga gấp 3 lần số điểm mười của bạn Nam. Hỏi bạn Nga được bao nhiêu điểm mười?
Tóm tắt
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 3: (1 điểm)
Trong lớp có 27 học sinh, trong đó có số học sinh gấp 3 lần số học sinh giỏi. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
Giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 4: (1 điểm)
Cuối năm, cô phát vở cho 7 em học sinh giỏi. Cô nói: “Nếu thêm 6 quyển vở nữa thì mỗi em sẽ được 8 quyển”. Hỏi cô có bao nhiêu quyển vở?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
I. Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số có ba chữ số lớn nhất là:
Câu 2: 418 + 201 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là:
Câu 3: 627 – 143 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là:
Câu 4: 6 x 6 ☐ 30 + 5. Dấu cần điền vào ô trống là:
Câu 5: của 35m là …….Số cần điền vào chỗ chấm là
Câu 6: 42 giờ giảm đi 6 lần thì còn……… Số cần điền vào chỗ chấm là:
Câu 7. 3m4cm = ………cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:
Câu 8. Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
452 + 361 541 – 127
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
54 x 6 24: 6
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 2: Tính:
5 x 7 + 27
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
80: 2 – 13
Tham Khảo Thêm:
Bài thơ Đàn ghi ta của Lor-ca In trong tập Khối vuông ru-bích (1985)
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 3: Tìm X
X x 4 = 32
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
X: 6 = 12
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 4: Một cửa hàng có 40 mét vải xanh và đã bán được số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải xanh?
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: 7 gấp lên 6 lần thì bằng:
Câu 2: 8m 2cm = ……cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
Câu 3: Kết quả của dãy tính 15 x 4 + 5 là :
Câu 4: Một tuần lễ có 7 ngày, 5 tuần lễ có số ngày là:
Câu 5: của 48 m là:
Câu 6: Số bảy trăm linh bảy viết là:
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính
635 + 218 426 – 119
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
56 x 4 45 x 6
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 2: Tính:
5 x 5 + 18
…………………………………
………………………………..
………………………………..
5 x 7 – 23
…………………………………
………………………………..
………………………………..
7 x 7 x 2
…………………………………
………………………………..
………………………………..
Câu 3: Tìm X, biết:
84 : X = 2
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
X : 4 = 36
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 4: Đội tuyển học sinh giỏi Trường Tiểu học Kim Đồng có 78 học sinh, trong đó có là số học sinh giỏi Toán. Hỏi trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh giỏi toán?
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Bài 1: Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng:
a. 32 giảm 4 lần
A. 32 – 4 = 28
B. 32 : 4 = 6
C. 32 : 4 = 8
b. 35 giảm 5 lần
A. 35 – 5 = 30
B. 35 : 5 = 7
C. 35 : 5 = 6
c. 24 giảm 3 lần
A. 24 – 3 = 21
B. 24 : 3 = 7
C. 24 : 3 = 8
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. của 40 m là …. m;
b. của 35 m là …. m;
3m 6cm….36cm 4dm 3cm….43cm
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
156 + 217 463 – 118
Tham Khảo Thêm:
Bài tập thì quá khứ đơn Tiếng Anh lớp 7 Bài tập tiếng Anh lớp 7
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
45 x 5 54 : 6
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 2: Tìm x:
a) x : 6 = 5
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
b) x 7 = 70
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 3:Tính:
a)19 x 4 – 37
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
b)30 : 3 + 125
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 4: Bác An nuôi được 48 con thỏ, Bác Tâm nuôi gấp đôi số thỏ của Bác An.Hỏi Bác Tâm nuôi được bao nhiêu con thỏ.
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1. 8 x 7 + 42 = ?
Bài 2. 7 x X = 56 thì X = ?
Bài 3. của 1 giờ là:
Bài 4. Tìm x biết: 96 : x = 3
Bài 5. 5m6cm =…….cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
Bài 6. Một tuần lễ có 7 ngày, 4 tuần lễ có số ngày là:
Phần II: Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
157 + 109 548 – 193 16 x 5 86 : 2
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2:Tìm x:
a) X : 7 = 63 b) X x 6 = 54
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3:Tính:
a) 28 x 7 – 58 b) 96 : 3 + 249
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 4: Mẹ có một tấm vải dài 48m. Mẹ đã may áo cho cả nhà hết số vải đó. Hỏi mẹ đã may bao nhiêu mét vải?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Toán Lớp 4 Theo Thông Tư 22 (28 Đề) Đề Kiểm Tra Giữa Kì 1 Môn Toán Lớp 4 (Có Đáp Án + Ma Trận) trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!