Bạn đang xem bài viết Chất Hoá Học C3H7Cooh (Axit Butanic) được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Chất Hoá Học Ch3Ch2Cooh (Axit Propionic)
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Chất Hoá Học H2Teo3 (Axit Telurơ)
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Chất Hoá Học Hso3Cl (Axit Clorosulfuric)
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Chất Hoá Học Ch2=C(Ch3)Cooh (Axit Methacrylic)
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Hóa Học 9 Bài 48: Luyện Tập Rượu Etylic, Axit Axetic Và Chất Béo Giải Hoá Học Lớp 9 Trang 148, 149
Giải Hoá 9 bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo Câu 1
Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo.
Hỏi:
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm -COOH?
b) Chất nào tác dụng được với K; Zn; NaOH; K2CO3?
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
Gợi ý đáp án
a) Chất có nhóm –OH là rượu etylic, chất có nhóm –COOH là axit axetic.
b) Chất tác dụng được với K là rượu etylic và axit axetic:
2C2H5OH + 2Na → C2H5ONa + H2
2CH3 – CH2OH + 2Na → 2CH3 – CH2ONa + H2
Chất tác dụng được với Zn, K2CO3 là axit axetic:
2CH3 – CH2OH + Zn → 2CH3 – CH2ONa + H2O
2CH3 – CH2OH + K2CO3 → 2CH3 – CH2OK + CO2 + H2O
Chất tác dụng được với NaOH là axit axetic và chất béo:
CH3 – CH2OH + NaOH → CH3 – CH2ONa + H2O
(RCOO)3C3H5 + NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Câu 2Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Gợi ý đáp án
Các phương trình hóa học:
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH.
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Câu 3Hãy chọn các chất thích hợp điền vào dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) C2H5OH + ? → ? + H2
b) C2H5OH + ?→ CO2 + ?
c) CH3COOH + ? → CH3COOK + ?
d) CH3COOH + ? CH3COOC2H5 + ?
e) CH3COOH + ? → ? + CO2 + ?
g) CH3COOH + ? → ? + H2
h) Chất béo + ? → ? + muối của các axit béo.
Gợi ý đáp án
a) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
b) C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
c) 2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2.
d) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
e) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
g) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
h) Chất béo + Natri hidroxit → Glixerol + muối của các axit béo.
Câu 4Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
Gợi ý đáp án
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
Lần lượt nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử trên
Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì.
– Cho hai chất lỏng còn lại cho vào nước, chất nào tan hoàn toàn đó là rượu etylic, còn lại là hỗn hợp dầu ăn tan trong rượu etylic.
Câu 5Khi xác định công thức các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học để minh họa.
Gợi ý đáp án
Ứng với công thức phân tử C2H6O2 có 2 chất có công thức cấu tạo khác nhau là:
CH3 – CH2 – OH (1) và CH3 – O – CH3 (2).
Vì vậy, để chứng minh (hay xác định) A là rượu etylic thì ta phải xác định công thức cấu tạo của nó:
Cho A tác dụng với Na, nếu có H2 thoát ra, suy ra phân tử có nhóm –OH, là rượu etylic.
2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2
Chất đi metyl ete CH3 – O – CH3 không phản ứng với Na.
+ Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có đến ba chất khác nhau:
CH3COOH (1); HCOOCH3 (2); OHC-CH2-OH (3)
Vì vậy để xác định B là axit axetic ta phải xác định công thức cấu tạo của nó :
Advertisement
Cho A tác dụng với muối cacbonat, thí dụ Na2CO3, nếu có khí CO2 thoát ra, suy ra phân tử có nhóm –COOH, là axit axetic.
2CH3 – COOH + Na2CO3 → 2CH3 – COONa + CO2 + H2O.
Câu 6Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 80 có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8g/cm3
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu.
Gợi ý đáp án
a) Trong 10 lít rượu 8o có
0,8 lít = 800ml rượu etylic
Vậy mC2H5OH= V. D = 800.0,8 = 640 gam
Phản ứng lên men rượu:
640 m? (gam)
Khối lượng axit thu được theo lí thuyết.
Vì hiệu suất của phản ứng chỉ đạt 92% nên khối lượng CH3COOH thực thế thu được là:
b) Khối lượng dung dịch giấm ăn CH3COOH 4% thu được là:
Câu 7Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
a) Hãy tính khối lượng NaHCO3 đã dùng.
b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Gợi ý đáp án
a)
Khối lượng NaHCO3 cần dùng là; 0,2.84 = 16,8 gam.
b) mCH3COONa = 0,2.82 = 16,4 (gam).
Sau phản ứng
dd = mddCH3COOH + mddNaHCO3 − mCO2
= 100 + 200 – (0,2.44) = 291,2 (gam).
Cập nhật thông tin chi tiết về Chất Hoá Học C3H7Cooh (Axit Butanic) trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!