Xu Hướng 9/2023 # Ăn Nhiều Chuối Có Lợi Cho Sức Khoẻ Không? # Top 17 Xem Nhiều | Hwmn.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Ăn Nhiều Chuối Có Lợi Cho Sức Khoẻ Không? # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Ăn Nhiều Chuối Có Lợi Cho Sức Khoẻ Không? được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Chuối tuy là loại trái cây cung cấp đa dạng nhiều dưỡng chất cho sức khoẻ. Tuy nhiên, bạn có biết rằng khi ăn quá nhiều chuối lại có những tác hại nhất định đến sức khoẻ chưa.

Chuối không chỉ ngon miệng còn có hương vị thơm ngon và dễ ăn được rất nhiều người thích. Tuy nhiên, chúng ta cũng nên tìm hiểu xem liệu ăn chuối nhiều có tốt không, chế độ ăn như thế nào để có sức khỏe tốt nhất.

Chuối là một loại quả hội tụ nhiều dinh dưỡng tốt như các vitamin, các khoáng chất… tốt cho sức khỏe của con người, phòng ngừa các căn bệnh và có hiệu quả làm đẹp.

Mặc dù chuối là loại quả thơm ngon bổ  dưỡng, hội tụ tất nhiều yếu tố dinh dưỡng cho cơ thể. Tuy nhiên ăn chuối nhiều có tốt không cho sức khỏe cơ thể. Câu trả lời là không bạn nên biết những lợi ích và tác hại của việc ăn quá nhiều chuối để hạn chế và cung cấp đúng chất cho cơ thể.

Lợi ích của việc ăn chuối

Điều trị chứng thiếu máu

Trong chuối có chứa một hàm lượng chất sắt khá cao, vì thế nó kích thích sản sinh Hemoglobin trong máu, giúp bổ sung máu cho cơ thể ngăn ngừa bệnh thiếu máu.

Nếu ngày bạn ăn hai trái chuối có thể làm giảm huyết áp đối với những ai bị chứng cao huyết áp hãy nên áp dụng và sử dụng chuối đúng cách để mang lại lợi ích tốt nhất cho cơ thể.

Chống trầm cảm

Một hoạt chất có trong chuối giúp bổ sung năng lượng cho cơ thể, giảm triệu chứng trầm cảm hiệu quả, giúp điều chỉnh lại tâm trạng của bạn, cân bằng lại tinh thần giúp bạn thoát khỏi tình trạng chán ăn, mệt mỏi dễ dẫn đến việc cáu giận và gây ra trầm

Thêm vào đó, vitamin B6 giúp ngủ ngon và ma-giê hỗ trợ cơ bắp thư giãn cho cơ thể, đó chính là những lợi ích mà chuối mang lại cho cơ thể.

Sáng mắt

Trong chuối có chứa một lượng vitamin giúp bảo vệ đôi mắt sáng khỏe mỗi ngày, vitamin A chứa hợp chất bảo vệ lớp màng bao quanh mắt, và là thành phần cấu tạo nên protein giữ vai trò mang ánh sáng đến giác mạc.

Khi bạn ăn chuối, lượng kali trong chuối làm trung hòa lượng kali và muối cân bằng bằng cách trợ giúp cho cơ thể bài tiết ra muối. Không dừng lại ở đó, chuối còn giúp mắt tránh bị lão hóa sớm do học tập và làm việc căng thẳng.

Giúp giảm cân

Hợp chất xơ có trong chuối giúp bạn có một vóc dáng cân đối, hài hòa, ngoài ra trong chuối có chứa vitamin B6 một hoạt chất giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường và giúp việc giảm cân hiệu quả.

Chuối là thực phẩm tuyệt vời giúp giảm cân vì tạo cảm giác no lâu, giảm cơn thèm ăn. Chuối còn giúp duy trì lượng đường trong máu khi tập luyện.

Giảm ngay 8kg với thực đơn ăn chuối giảm cân bí mật

Bạn muốn giảm cân cấp tốc và an toàn để nhanh chóng diện đồ đẹp cho những sự kiện đặc biệt sắp tới thì đừng lo lắng nữa. Với thực đơn ăn chuối giảm cân bí mật này, bạn sẽ nhanh chóng giải quyết được nỗi lo lắng với thời…

Nguy cơ ăn chuối quá nhiều

Gây đau đầu

Nếu ăn chuối quá nhiều so với lượng vừa đủ hàng ngày sẽ gây ra hiện tượng đau đầu vì trong chuối chứa nhiều tyramine, phenyethyamine và axit amin có thể làm giãn mạch máu và làm tăng lưu lượng máu lên não.

Đặc biệt, càng ăn chuối chín thì mức độ tyramine càng cao, gây đau đầu  dữ  dội bạn nên biết để dung nạp chuối cho cơ thể mỗi ngày.

Thừa Kali

Khi sử dụng chuối quá nhiều trong một thời gian ngắn sẽ dẫn đến tình trạng thừa kali huyết (hyperkalemia) gây ra hiện tượng mệt mỏi, khó thở, đau ngực, nhịp tim tăng thất thường, chóng mặt…

Gây đau dạ dày

Những người bị bệnh đau dạ dày phải biết điều này để không ảnh hưởng đến sức khỏe của mình, vì trong chuối có chứa hàm lượng vitamin C cao, nếu bạn ăn vào những lúc đói sẽ gây tổn hại cho dạ dày.

Ăn chuối nhiều có tốt không, bạn nên biết ăn lúc nào và ăn như thế nào chứ không nên ăn nhiều quá một. Mỗi người nên ăn 2-3 quả chuối mỗi ngày để có một sức khỏe tốt, cung cấp kali cho cơ thể, giảm nguy cơ máy đông cũng như đột quỵ.

Ăn Chuối Có Béo Không? Ăn Chuối Có Giảm Cân Không?

Ăn chuối giảm cân hay tăng cân? Một loại trái cây giàu chất dinh dưỡng được nhiều người yêu thích liệu ăn có giảm cân hay không? Cùng tìm hiểu rõ hơn về thành phần dinh dưỡng, tác dụng và cách ăn chuối giảm cân.

Thành phần dinh dưỡng của trái chuối

Chuối là loại trái cây giàu dinh dưỡng, cung cấp nguồn năng lượng tốt cho sức khỏe. Trung bình thành phần dinh dưỡng của 1 quả chuối như sau:

Vitamin C: 17% RDI

Vitamin B6: 20% RDI

Đồng: 5% RDI

Kali: 12% RDI

Magiê: 8% RDI

Manga: 15% RDI

Chất xơ: 3,1 gram

Ăn chuối có béo không?

Chuối có nhiều thành phần dinh dưỡng như vậy, tuy nhiên nhiều người lại ăn chuối với mục đích giảm cân. Vậy ăn chuối có thực sự giảm cân hay không?

Mặc dù thành phần dinh dưỡng của chuối rất nhiều, nhưng lại là các thành phần tự nhiên không có chất béo. Vì thế ăn chuối nhiều cũng không làm cho cơ thể tăng cân được. 

Trung bình một quả chuối chỉ chứa khoảng 105 lượng calo nhưng chứa tới 12% lượng chất xơ RDI. Loại dưỡng chất này lại có thể giúp cơ thể không bị đói, tạo cảm giác no lâu và từ đó giảm cơn thèm ăn khá hiệu quả. 

Thêm vào đó trong chuối có thành phần chất xơ cho nên sẽ giúp cho giai đoạn giảm cân của bạn hiệu quả hơn rất nhiều. 

Một số lợi ích khi ăn chuối

Chuối mang đến nguồn dinh dưỡng tuyệt vời cho cơ thể của chúng ta. Cụ thể:

Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

Kali là khoáng chất quan trọng đối với sức khỏe tim mạch, đặc biệt là kiểm soát huyết áp. Thành phần này có trong chuối vì thế nếu như bạn ăn chuối thường xuyên thì cũng sẽ giúp cơ thể cung cấp được lượng kali tốt và kiểm soát huyết áp, lưu thông máu đến tim hiệu quả. 

Ngoài ra trong chuối còn có chứa thành phần Magie rất tốt cho hệ tim mạch. Đây là thành phần rất quan trọng trong việc giảm lượng chất béo trong máu và ổn định huyết áp. 

Cung cấp chất xơ cho cơ thể

Chuối cung cấp chất xơ hòa tan giúp quá trình tiêu hóa chậm hơn, cảm giác no lâu hơn. Chất xơ này còn giúp giảm cholesterol xấu, tốt cho sức khỏe tim mạch.

Tốt cho hệ tiêu hóa

Chuối là nguồn cung cấp prebiotics, vi khuẩn có lợi được tìm thấy trong hệ tiêu hóa của mỗi người. Chuối xanh chưa chín hay đã chín đều chứa một lượng Pectin có thể giúp ngăn ngừa táo bón. Một số nghiên cứu còn cho rằng, Pectin có thể giúp chống lại ung thư ruột kết.

Chuối tốt cho sinh lý nam giới

Thành phần dinh dưỡng của chuối có chứa Magie, Kali, Mangan vì thế có thể hỗ trợ cải thiện sức khỏe nam giới. Khi có đủ thành phần Mangan thì sức khỏe tinh trùng của nam giới sẽ được cải thiện hơn rất nhiều. 

Làm đẹp da

Chuối là trái cây cung cấp vitamin A, C, E và nước dồi dào. Khi ăn chuối thường xuyên thì làn da của bạn cũng được cung cấp độ ẩm. Làn da đẹp, hạn chế tình trạng lão hóa, xỉn màu da.

Nên ăn chuối khi nào để giảm cân?

Rất nhiều chị em thường sử dụng ăn chuối vào mỗi buổi sáng để giảm cân. Tuy nhiên nếu như bạn biết cách ăn đúng bữa thì thời điểm nào trong ngày cũng sẽ hỗ trợ tốt cho việc giảm cân. Để quá trình diễn ra hiệu quả thì bạn có thể thực hiện theo chế độ như sau:

Bữa sáng: Dùng 2 quả chuối kèm theo 1 ly nước ấm. Vừa giúp đốt cháy chất béo vừa bổ sung đầy đủ năng lượng.

Bữa trưa: Ăn 1 quả chuối trước khi ăn trưa sẽ giúp giảm khẩu phần ăn xuống 30% so với thường lệ.

Bữa xế chiều: Nếu bạn đi tập gym nên ăn nhẹ 1 quả chuối và 1 ly nước trước khi tập để bổ sung năng lượng cần thiết.

Bữa tối: Vào buổi tối không nên nạp nhiều tinh bột, bạn có thể ăn nhẹ 1 phần salad kết hợp 1 quả chuối trước 20h.

Một số thực đơn ăn chuối giảm cân

Sinh tố chuối kết hợp hạnh nhân

Chuẩn bị nguyên liệu:

½ quả chuối

1 thìa hạnh nhân xay

½ cốc sữa hạnh nhân

½ thìa bột quế

Gừng bào hoặc gừng thái lát

Cách thực hiện

Cho sữa hạnh nhân, bột quế, gừng vào nồi và bắc lên bếp để nấu sôi với lửa nhỏ. Nấu trong vòng 10 phút sau đó đổ hỗn hợp vừa nấu đổ vào máy xay, đợi nguội và chõ hạt hạnh nhân, chuối vào xay cho đến khi mịn. Như vậy là bạn sẽ được thưởng thức một ly sinh tố chuối ngon, thơm và đầy dinh dưỡng.

Salad chuối

Chuẩn bị nguyên liệu:

Chuối: 2 trái

Xà lách: 50g

Hạt thông: 10g

Hạt bí: 10g

Nho khô: 1 thìa

Sữa chua: 1 hũ

Mật ong: 2 muỗng cafe

Mứt dâu: 1 muỗng cafe

Cách thực hiện

Xà lách rửa sạch, để ráo nước, thái khúc ngắn. Chuối lột vỏ, thái thành lát chéo. 

Cho rau lên đĩa, xếp chuối thành hai hàng so le nhau. Sữa chua, mật ong, mứt dâu cho vào tô trộn đều. 

Rưới hỗn hợp lên rau chuối, rắc các loại hạt lên trên là hoàn thành.

Ăn Nhãn Thế Nào Tốt Cho Sức Khoẻ?

Loại quả này rất tốt cho sản phụ sau sinh khi xuất hiện các triệu chứng váng đầu, chóng mặt hoa mắt, vã mồ hôi, mạch nhỏ lưỡi nhạt bằng cách ăn cháo nóng nấu với nhãn, nhân sen, hồng táo và gạo nếp.

Tác dụng phụ của nhãn

Theo TS Sơn, nhãn cũng có những cấm kỵ nhất định đối với một số người bởi tác dụng phụ không mong muốn.

Cụ thể, phụ nữ mang thai có sức khỏe yếu, hay nóng trong người hoặc bị táo bón, miệng đắng, chuyên gia khuyến cáo không nên ăn nhãn, đặc biệt khi mang thai 7-8 tháng. Loại quả này có thể gây nóng trong, đau bụng, chảy máu, ảnh hưởng tới sức khỏe thai nhi và bà mẹ.

Chuyên gia cũng lưu ý nhãn chứa hàm lượng đường khá cao. Do vậy, tiêu thụ nhiều nhãn có thể làm tăng lượng đường cho cơ thể, gây tăng cân.

Đặc biệt, theo TS Sơn, ăn nhiều nhãn một lúc làm tăng lượng đường trong máu đột ngột, gây nguy hiểm cho sức khỏe, đặc biệt là bệnh nhân tiểu đường.

Ăn nhãn như thế nào để tốt cho sức khỏe?

TS Sơn khuyến nghị người dân chỉ nên ăn 200-300 g nhãn mỗi ngày. Mức độ này sẽ giúp đảm bảo cung cấp đủ lượng chất dinh dưỡng cần thiết. Chuyên gia lưu ý không nên ăn quá nhiều nhãn một lúc hoặc ăn nhiều nhãn khi đói vì có thể gây ra hiện tượng “say” nhãn.

“Mặc dù chúng ta chỉ ăn phần cùi và sẽ bóc vỏ nhãn, nhưng phần vỏ hay bám hóa chất bảo quản, côn trùng, nấm mốc, vi khuẩn, bụi nên cần phải rửa sạch, ngâm nước muối loãng 10 phút trước khi ăn. Trong khi ăn, người dân chỉ nên dùng tay tách vỏ, chú ý không nên để ngón tay chạm vào cùi nhãn”, TS Sơn cảnh báo.

Học cách rửa hoa quả đúng cách, an toàn vệ sinh

Hoa quả luôn được kiến nghị ăn thường xuyên để bổ sung dưỡng chất, vitamin tốt cho cơ thể. Tuy vậy, khi mua hoa quả về nên được rửa sạch để đảm bảo loại bỏ được độc tố, hóa chất bám trên hoa quả. Việc rửa sạch hoa quả tưởng…

Người muốn giữ gìn vóc dáng cần lưu ý nhãn cũng là một loại quả có hàm lượng đường cao, nhịn cơm và ăn nhiều nhãn vẫn có thể bị tăng cân. Nếu muốn không bị béo hoặc muốn giảm cân, bạn nên ăn các loại quả có hàm lượng đường thấp như dưa chuột, củ đậu… Hiệu quả giảm cân sẽ tăng cao nếu ăn trái cây vào buổi sáng, trước các bữa ăn hoặc chia nhỏ bữa ăn với trái cây.

Các bậc phụ huynh khi cho trẻ nhỏ ăn nhãn nên bóc vỏ, tách hạt rồi mới đưa cho trẻ ăn để tránh trường hợp con bị hóc hạt, có thể sẽ dẫn đến hậu quả đáng tiếc, không được cho trẻ chạy, đùa nghịch hay nằm xuống trong khi ăn.

Chất Kẽm Là Gì? Lợi Ích Của Kẽm Đối Với Sức Khoẻ

Kẽm (Zn) giúp cân bằng nội tiết, tăng miễn dịch, tái tạo da và tóc. Kẽm đặc biệt cần thiết với phụ nữ có thai và trẻ em. Thực phẩm giàu kẽm gồm hải sản, thịt đỏ, rau củ và các loại hạt.

– Trong cơ thể người có từ 2 g đến 4 g Kẽm, phân bố nhiều nhất ở tuyến tiền liệt và mắt. Hầu hết nồng độ Kẽm còn lại phân bố ở não, cơ, xương, gan, thận và tinh dịch.

Đối với người lớn

– Theo DS. Nguyễn Vũ Nguyệt Minh, kẽm giúp não bộ hoạt động tốt hơn, cải thiện trí nhớ.

– Với nam giới, Kẽm giúp duy trì số lượng và chất lượng tinh trùng, nâng cao khả năng thụ thai.

– Với nữ giới, Kẽm điều hòa kinh nguyệt và làm giảm các triệu chứng tiền mãn kinh.

– Thêm vào đó, Kẽm còn kích thích, thúc đẩy nhanh quá trình tái tạo da, tóc và móng tay. Giúp cho mái tóc luôn bóng mượt và chắc khỏe.

– Kẽm cũng là thành phần có trong xương. Nên ngoài Canxi, muốn xương chắc khỏe cần phải bổ sung đầy đủ kẽm.

– Do kẽm là chất oxy hóa nên có khả năng giúp giảm tốc độ lão hóa. Bổ sung kẽm làm tăng cường sức đề kháng, nhanh lành vết thương.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

– Kẽm là chất dinh dưỡng không thể thiếu của phụ nữ thời kỳ mang thai.

– Thiếu kẽm ở phụ nữ mang thai khiến triệu chứng nghén của mẹ nặng hơn. Quan trọng hơn, thai nhi dễ bị chậm phát triển, nhẹ cân, dị tật.

– Đối với phụ nữ đang cho con bú, thiếu Kẽm khiến mẹ chán ăn, sữa không đầy đủ chất dinh dưỡng để cung cấp cho trẻ.

Đối với trẻ em

– Kẽm thúc đẩy vị giác, khướu giác, giúp trẻ ăn ngon miệng hơn. Nhờ vậy bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cho sự phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ.

– Thiếu kẽm làm tăng nguy cơ nhiễm vi khuẩn, cơ thể yếu đuối dễ mắc bệnh.

– Ngoài ra, Kẽm giúp tinh thần trẻ thoải mái, ổn định thần kinh và Kẽm còn có khả năng trị bệnh tiêu chảy ở trẻ.

– Triệu chứng thiếu kẽm: Rụng tóc, tiêu chảy, vết thương lâu lành, ăn không ngon miệng, suy dinh dưỡng.

– Triệu chứng thiếu kẽm nặng: Ở trẻ có dấu hiệu chậm lớn, cơ quan sinh dục phát triển chậm. Ở người lớn có thể tổn thương ở mắt, bất lực trong sinh lý, thậm chí bị chứng mê man, không tỉnh.

– Triệu chứng thừa kẽm: Đắng miệng, buồn nôn, tiêu chảy, có cảm giác vị kim loại trong miệng…

– Theo báo Sức khỏe và Đời sống: Hải sản là nguồn thực phẩm dồi dào kẽm nhất, đặc biệt là hàu. Tôm hùm và cua cũng chứa nhiều kẽm. Ngoài ra một số loài cá khác giàu kẽm như cá hồi, cá bơn…

– Các loại thịt đỏ như thịt bò, thịt cừu cũng rất giàu kẽm.

– Các loại rau củ chứa kẽm có thể kể đến như: nấm, rau bi na, đậu nành, đậu Hà Lan. Ngoài ra, còn hạt điều, hạnh nhân, đậu phộng, hạt óc chó.

– Ngoài thực phẩm tự nhiên, sữa bột là lựa chọn để bổ sung kẽm và nhiều chất dinh dưỡng khác, giúp kẽm hoạt động hiệu quả. Sữa công thức là lựa chọn nên dùng cho trẻ, nhất là với trẻ biếng ăn.

– Bổ sung đúng liều lượng Kẽm cơ thể cần, không nên bổ sung quá nhiều. Nữ giới cần khoảng 8 mg/ ngày, nam giới cần 11 mg/ ngày. Tuyệt đối không vượt quá 40 mg/ ngày.

Advertisement

– Đối tượng cần được bổ sung Kẽm thường là phụ nữ mang thai và cho con bú, người ăn chay, người bị rối loạn tiêu hóa và nghiện rượu.

– Không nên chế biến thực phẩm quá chín, dễ làm mất đi lượng Kẽm trong thực phẩm.

– Hạn chế bia rượu, do bia rượu sẽ làm đào thải không chỉ Kẽm mà còn nhiều chất dinh dưỡng khác ra khỏi cơ thể.

Bạn sẽ quan tâm:

Khoáng chất I-ốt là gì?

Khoáng chất Natri hay Sodium là gì?

Lá Dứa Với 5 Lợi Ích Sức Khỏe Mà Nhiều Người Không Biết

Lá dứa (hay lá nếp thơm) là một loại cây thơm được đánh giá cao vì mùi hương thơm ngọt ngào và tính đa dụng của nó. Cây dứa thơm được sử dụng rộng rãi trong các món ăn Nam Á và Đông Nam Á trong khi ngày càng nhiều người phương Tây quan tâm đến loại cây này vì lợi ích sức khỏe và đặc tính ẩm thực của nó.

Thông tin tổng quan về lá dứa

Cây lá dứa (còn gọi là cây dứa dại) là một loài thực vật nhiệt đới được đánh giá cao với những chiếc lá dài, giống lưỡi dao. Nó là một thành phần phổ biến trong nhiều món ăn Thái Lan và Nam Á.

Bạn có thể tìm thấy lá nếp thơm ở các vùng địa phương hoặc các chợ đặc sản trên toàn thế giới. Nó được bán ở dạng đông lạnh hoặc tươi và có kích thước khoảng (30-51cm) tùy thuộc vào giống cây.

Có hơn 600 loại mặc dù không phải tất cả đều có thể ăn được. Nó có thể sử dụng dưới dạng chiết xuất hoặc pha trà hoặc hấp cùng cơm cho thơm.

Một số loại chẳng hạn như ở Ấn Độ và Phi-lip-pin có mọc quả ăn được, trông giống những quả thông lớn, màu đỏ cam.

Thành phần dinh dưỡng

Lượng calo: 321

Protein: 2.2g

Carb: 78g

Chất béo: 0g

Chất xơ: 11% giá trị hàng ngày (DV)

Sắt: 32% DV

Canxi: 10% DV

Phốt pho: 9% DV

Bột lá dứa là một nguồn giàu beta carotene – tiền thân của vitamin A; trong 100g có chứa 43-80% DV.

Vitamin A rất quan trọng đối với sức khỏe của mắt cũng như hệ miễn dịch của bạn.

Bột chứa hàm lượng sắt cao. Điều này giúp ngăn ngừa các tình trạng như thiếu máu do thiếu sắt, hỗ trợ máu lưu thông và tuần hoàn oxy.

Tác dụng của lá dứa

Mặc dù không có nhiều nghiên cứu khoa học về lợi ích sức khỏe của cây lá dứa nhưng lá, quả, hoa, rễ và dầu của nó đã được sử dụng trong y học cổ truyền từ lâu.

1. Có thể giảm đau do viêm khớp

Viêm khớp ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới và biểu hiện là tình trạng đau hoặc cứng khớp.

Trong y học ayurveda, dầu dừa ngâm với lá dứa và được bôi để giảm đau do viêm khớp. Tác dụng của nó bắt nguồn từ dầu ở trong lá có tác dụng chống viêm nhiễm.

Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ giới hạn ở chuột. Vì vậy, vẫn cần các nghiên cứu trên con người.

2. Có thể giúp kiểm soát lượng đường huyết

Lá nếp có thể giúp kiểm soát lượng đường huyết.

Một nghiên cứu đã cho 30 người lớn khỏe mạnh bình thường uống trà nóng được làm từ lá dứa và tham gia một bài kiểm tra đường huyết tiêu chuẩn qua miệng. Những người uống trà phục hồi tốt hơn sau khi kiểm tra lượng đường huyết so với những người uống nước nóng.

Tuy nhiên, vẫn cần nhiều nghiên cứu khoa học.

3. Tăng cường sức khỏe răng miệng

Nhai lá dứa có thể làm hơi thở thơm mát do lá có mùi thơm dễ chịu.

Một số phương pháp y học cũng sử dụng kỹ thuật này để cầm máu. Tuy nhiên, hiệu ứng này cần nghiên cứu chính thức hơn.

4. Chăm sóc da

Ở Đông Nam Á, lá dứa phơi khô, nghiền thường được dùng để làm thuốc bôi ngoài da trị bỏng nhẹ, cháy nắng và các vấn đề về da khác. Mặc dù cần thêm nhiều nghiên cứu nhưng nghiên cứu sơ bộ cho thấy axit tannic trong lá nếp có tác dụng làm mát các vết bỏng nhẹ.

5. Ngăn ngừa bệnh tim

Các nghiên cứu cho rằng lá nếp tốt cho tim mạch.  Đây là một nguồn giàu carotenoid – một loại chất chống oxy hóa. Chúng được biết với tác dụng làm giảm nguy cơ phát triển chứng xơ vữa động mạch, thu hẹp các động mạch tim do tích tụ bám vào thành.

Hướng dẫn cách chế biến đúng cách

Lá dứa được sử dụng cực kỳ linh hoạt. Chiết xuất lá thường được trộn với cơm và nước cốt dừa để tạo thành một món mặn của Malaysia được gọi là nasi lemak. Nó cũng được sử dụng để tạo hương vị cho món súp, món hầm và cà ri.

Ngoài ra, lá còn được sử dụng để gói thịt trước khi hấp hoặc nướng để tạo hương vị độc đáo.

Trong các món tráng miệng, lá dứa thường được kết hợp với dừa. Ví dụ, chiết xuất màu xanh được kết hợp vào một loại bánh giống như crepe, sau đó được rắc thêm dừa để tạo thành một món tráng miệng Indonesia có tên là dadar gulung.

Ở Việt Nam, lá nếp thơm được chế biến như sau:

Bánh đúc lá dứa

Xôi lá dứa

Nước lá dứa

Trà lá dứa

Thạch lá dứa

Gợi ý cách làm thạch lá dứa Nguyên liệu

Bột rau câu con cá dẻo: 3-4g

Bột lá dứa: 2-3g

Đường: 50-55g

Nước lọc: 340-350g

Khuôn đổ thạch hoặc khay nhựa

Thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị

Hòa bột với nước, lọc qua rây để loại bỏ phần cặn

Trộn bột rau câu với đường, sau đó cho vào bát nước và khuấy đều tay để tan bột.

Bước 2: Nấu thạch

Đun hỗn hợp bột rau câu, đường và nước để tránh bị vón cục.

Khi hỗn hợp sôi, đổ nước cốt lá dứa vào khuấy đều và đun đến khi sôi lại.

Sau đó, đổ hỗn hợp vào khuôn đã chuẩn bị trước. Để rau câu nguội hẳn rồi đặt vào ngăn mát tủ lạnh khoảng 1-2 tiếng.

Dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng góp phần thành công trong hành trình đạt được hình thể mơ ước. Bên cạnh dinh dưỡng, bạn cũng cần có chế độ tập luyện phù hợp. Hãy tải ứng dụng chúng mình ngay hôm nay để được kết nối với các huấn luyện viên cá nhân, check in tại hơn 100 phòng gym, câu lạc bộ hoặc hàng nghìn lớp học chỉ với một chạm.

Đăng bởi: Sơn Ngô

Từ khoá: Lá dứa với 5 lợi ích sức khỏe mà nhiều người không biết

Đậu Gà (Chickpeas) Là Gì? Những Lợi Ích Của Đậu Gà Với Sức Khoẻ

Đậu gà là gì?

Đậu gà có tên tiếng anh là chickpeas là một loại đậu, thực phẩm chủ yếu của người Ấn Độ và Trung Đông.

Đậu gà có nhiều thành phần dinh dưỡng như protein, sắt, vitamin, chất béo… Đặc biệt chúng chứa chất xơ và đạm nhiều hơn các loại đậu cùng họ hàng. Nhờ nguồn dinh dưỡng dồi dào mà đậu gà không chỉ giúp tăng cường sức khỏe mà còn ngăn ngừa bệnh ung thư, tiểu đường, tim mạch,…

Đậu gà được dùng làm nguyên liệu cho nhiều món ăn như nấu súp, trộn salad, hầm xương, làm sữa đậu hoặc nấu các món ăn khác.

Lợi ích của đậu gà Tốt cho sức khỏe tim mạch

Hàm lượng chất xơ cao cùng lượng kali, vitamin C và B6 trong đậu gà giúp cân bằng cholesterol trong máu, góp phần bảo vệ cho sức khỏe tim mạch và làm giảm huyết áp.

Phòng chống ung thư

Đậu gà chứa phytochemical được gọi là saponin, một chất có khả năng chống oxy hóa, giúp ngăn các tế bào ung thư sinh sản và lây lan khắp cơ thể.

Folate trong đậu gà cũng đóng một vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng của tế bào, sự hình thành hồng cầu và DNA, giúp ngăn ngừa các tế bào ung thư từ những đột biến trong DNA.

Tốt cho tiêu hóa

Đậu gà là một trong 20 loại thực phẩm tốt cho hệ tiêu hóa nhờ chứa hàm lượng chất xơ cao, giúp ngăn ngừa táo bón và hỗ trợ đi tiêu thường xuyên, qua đó thúc đẩy hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn.

Chất xơ cũng giúp cân bằng độ pH, làm tăng vi khuẩn có lợi, đồng thời chống sỏi thận, béo phì,…

Tăng cường sức khỏe xương

Đậu gà chứa rất nhiều sắt, phốt pho, canxi, magiê, mangan, kẽm và vitamin K. Tất cả các vitamin và khoáng chất này đều góp phần xây dựng và bảo vệ cấu trúc xương chắc khỏe.

Đậu gà giúp giảm viêm

Trong đậu gà có một chất dinh dưỡng quan trọng được gọi là choline (một dạng của phức hợp vitamin B), có tác dụng hỗ trợ giấc ngủ, chuyển động cơ bắp, chức năng nhận thức và làm giảm tình trạng viêm mãn tính.

Advertisement

Đậu gà giúp giảm cân

Đậu gà có nhiều chất đạm và chất xơ, khiến bạn cảm thấy no lâu và hạn chế thèm ăn.

Thường xuyên tiêu thụ các thực phẩm có nhiều protein thiết yếu nhưng chứa ít calo như đậu gà sẽ giúp đốt cháy chất béo và là một phương pháp tuyệt vời để hỗ trợ giảm cân lành mạnh.

Đậu gà giúp kiểm soát lượng đường trong máu

Nhờ hàm lượng chất xơ dồi dào giúp cải thiện nồng độ insulin, giữ đường trong máu ổn định và ức chế cảm giác thèm đường. Do đó, đây được xem loại đậu lý tưởng cho bệnh nhân tiểu đường.

Mua đậu gà ở đâu

Đậu gà có thể tìm mua ở các cửa hàng thực phẩm khô hoặc ở chợ, tốt nhất nên mua ở các siêu thị, cửa hàng lớn, uy tín để tránh mua phải hàng kém chất lượng.

Nguồn: Vinmec

Qua bài viết này thì các bạn cũng đã hiểu đậu gà là gì rồi. Đây là thực phẩm rất có lợi đối với sức khỏe của con người. Những công dụng từ loại hạt dinh dưỡng này sẽ giúp bảo vệ cơ thể khỏi những bệnh thường gặp và hỗ trợ hệ miễn dịch của bạn khoẻ mạnh.

Cập nhật thông tin chi tiết về Ăn Nhiều Chuối Có Lợi Cho Sức Khoẻ Không? trên website Hwmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!